
Thuốc Fascapin-10
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Fascapin-10 là thuốc đã được Tw2 tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-22524-15. Viên nén bao phim Thuốc Fascapin-10 có thành phần chính là Nifedipine , được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38
Mô tả sản phẩm
Thuốc Fascapin-10
Thuốc Fascapin-10 là thuốc gì?
Fascapin-10 là thuốc điều trị bệnh tim mạch, huyết áp. Thuốc chứa hoạt chất chính là Nifedipine.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nifedipine | 10mg/viên |
Chỉ định
- Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
- Cao huyết áp.
- Hội chứng Raynaud.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trụy tim mạch.
- Hẹp động mạch chủ (hẹp động mạch ở mức độ cao).
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Nhồi máu cơ tim cấp (trong vòng 4 tuần đầu).
- Huyết áp quá thấp (hạ huyết áp nặng với huyết áp tâm thu < 90 mmHg).
- Suy tim mất bù.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Fascapin-10:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Toàn thân: Phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng đỏ bừng mặt; Tuần hoàn: Đánh trống ngực, tim đập nhanh; Tiêu hoá: Buồn nôn, ỉa chảy hoặc táo bón. |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Tuần hoàn: Hạ huyết áp, tăng nặng cơn đau thắt ngực; Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa. |
Hiếm gặp (<1/1000) | Toàn thân: Ban, xuất huyết, phản ứng dị ứng; Máu: Giảm bạch cầu hạt; Tuần hoàn: Ngoại tâm thu, ngất; Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới có phục hồi; Tiêu hoá: Tăng sản nướu răng; Da: Viêm da nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vẩy; Gan: Tăng enzym gan, ứ mật trong gan có hồi phục; Hô hấp: Khó thở; Chuyển hoá: Tăng đường huyết có phục hồi; Cơ - xương: Đau cơ, đau khớp, run; Thần kinh: Dị cảm; Tâm thần: Lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, hồi hộp. |
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tương tác thuốc
Nifedipine có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Cần thận trọng khi sử dụng Fascapin-10 đồng thời với:
- Thuốc chẹn beta giao cảm
- Thuốc kháng thụ thể H2 histamin (Cimetidin)
- Fentanyl
- Thuốc chống động kinh (Phenytoin)
- Theophylin
- Quinidin
- Digoxin
- Chẹn giao cảm alpha
- Các thuốc chẹn Calci khác (Diltiazem)
- Thuốc chống kết tụ tiểu cầu (Aspirin, Ticlopidin)
- Cyclosporin
- Rifampicin
- Thuốc chống viêm phi steroid (Indomethacin)
- Nước ép bưởi
- Rượu
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng hoặc thảo dược bạn đang sử dụng.
Dược lực học
Nifedipine là thuốc đối kháng calci thuộc nhóm dihydropyridin, có tác dụng ức chế một cách chọn lọc, ở những nồng độ rất thấp, ion calci đi vào trong tế bào cơ tim và cơ trơn của mạch máu. Do ức chế trương lực động mạch theo cơ chế trên, nifedipin ngăn chặn sự co mạch, giảm sức kháng ngoại vi và giảm huyết áp. Tác dụng này kèm theo: Tăng đường kính động mạch; Tăng lưu lượng máu ngoại biên và lưu lượng máu qua thận, não; Tăng độ giãn của động mạch. Nếu dùng lâu dài: Không làm thay đổi hệ thống renin - angiotensin - aldosterol; Không gây giữ nước - muối; Không làm tăng tần số tim.
Dược động học
Thuốc được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nhưng do chuyển hóa bước một mạnh ở gan nên sinh khả dụng sau cùng chỉ bằng 45 - 75%. Đối với dạng viên nang: Sau khi uống 10 - 12 phút thuốc bắt đầu có tác dụng, sau 30 - 60 phút thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương và kéo dài tác dụng được 6 - 8 giờ. Nửa đời trong huyết tương là 1,7 - 3,4 giờ. Đối với dạng viên nên: Sau khi uống thuốc khoảng 1 giờ bắt đầu phát huy tác dụng, sau 2 - 3 giờ thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương, duy trì tác dụng được 12 giờ. Nửa đời trong huyết tương là 6 - 11 giờ. Thức ăn làm chậm nhưng không làm giảm hấp thu thuốc. Thuốc liên kết với albumin huyết tương 92 - 98%. Thể tích phân bố là 0,6 - 1,2 lit/kg thể trọng. Thuốc chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan tạo thành các chất chuyển hóa không còn hoạt tính. Các chất chuyển hóa này thải trừ chủ yếu qua thận và khoảng 5 - 15% thải trừ qua phân. Dưới 1% thuốc thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Khi chức năng gan, thận giảm thì độ thanh thải cũng như nửa đời thải trừ của thuốc sẽ kéo dài.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Chỉ định | Liều dùng |
---|---|
Đau thắt ngực | 10mg/lần x 3 lần/ngày |
Đau thắt ngực Prinzmetal | 10mg/lần x 4 lần/ngày (một lần vào lúc chuẩn bị đi ngủ) |
Cao huyết áp | 10mg/lần x 1-2 lần/ngày |
Hội chứng Raynaud | 10mg/lần x 3 lần/ngày |
Lưu ý: Liều dùng tối đa 60mg/ngày. Khoảng cách dùng thuốc tối thiểu 4 giờ, lý tưởng là 12 giờ. Nên nuốt với nước, không nhai. Khi điều trị ổn định cơn đau thắt ngực và cao huyết áp nên dùng dạng thuốc tác dụng kéo dài. Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh suy tim hoặc chức năng thất trái bị suy.
- Phải giảm liều khi có tổn thương gan, đái tháo đường.
- Tránh dùng nước ép bưởi.
- Nifedipin có thể ức chế chuyển dạ đẻ.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Tương tự các triệu chứng không mong muốn, nhưng ở mức độ nặng hơn như buồn nôn, đau đầu, hạ huyết áp, tim đập nhanh hoặc chậm, đỏ bừng mặt, hạ kali máu, block nhĩ thất…
Xử trí: Rửa dạ dày, uống than hoạt, nhanh chóng dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Nifedipine
Nifedipine là một chất đối kháng kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridin. Nó hoạt động bằng cách thư giãn các mạch máu, làm giảm huyết áp và giảm gánh nặng lên tim.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Tw2 |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Nifedipine Nifedipine |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |