
Thuốc Farzincol
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Farzincol - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Pharmedic. Thuốc Thuốc Farzincol có hoạt chất chính là Kẽm , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-27848-17. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Thuốc Farzincol: Thông tin chi tiết
Thuốc Farzincol là thuốc gì?
Farzincol là thuốc bổ sung kẽm, giúp bổ sung kẽm cho cơ thể trong các trường hợp thiếu hụt hoặc cần tăng cường lượng kẽm.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Kẽm | 10mg |
Chỉ định:
- Bổ sung kẽm vào chế độ ăn trong các trường hợp:
- Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
- Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
- Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc kiêng ăn.
- Nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.
- Tiêu chảy cấp và mãn tính.
- Điều trị thiếu kẽm:
- Suy dinh dưỡng nhẹ và vừa.
- Rối loạn đường tiêu hóa: Chán ăn, chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn và nôn khi mang thai.
- Khó ngủ, mất ngủ, trẻ khóc đêm, suy nhược, nhức đầu.
- Nhiễm trùng tái diễn ở đường hô hấp, đường tiêu hóa, da.
- Khô da, vết thương chậm lành (bỏng, lở loét do nằm lâu).
- Khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.
- Thiếu kẽm nặng: Được đặc trưng bởi các tổn thương da điển hình trong bệnh viêm ruột, da đầu chi, dày sừng, hói, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên (hậu môn, âm hộ) cùng với tiêu chảy.
Chống chỉ định:
Tránh dùng viên kẽm trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.
Tác dụng phụ:
Hiếm khi xảy ra cảm giác khó chịu trong dạ dày, và thường kéo dài vài ngày đầu dùng thuốc, sau đó sẽ giảm dần. Cần báo cho bác sĩ biết bất kỳ tác dụng bất thường nào xảy ra trong lúc điều trị.
Tương tác thuốc:
Dùng cùng tetracyclin, ciprofloxacin, các chế phẩm chứa sắt, đồng, làm giảm hấp thu kẽm.
Dược lực học:
Kẽm gluconat là muối kẽm của acid gluconic. Kẽm là thành phần của nhiều hệ enzym và hiện diện ở tất cả các mô của cơ thể.
Dược động học:
Kẽm hấp thu không hoàn toàn từ đường tiêu hoá và sinh khả dụng khoảng 20 - 30%. Kẽm được phân phối ở hầu hết các mô, cao nhất là ở cơ, xương, da và dịch tiền liệt. Thuốc thải trừ chủ yếu ở phân. Lượng nhỏ thải trừ ở thận và mồ hôi.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 - 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn. Đối với trẻ nhỏ: Nên nghiền nát viên thuốc, thêm chút đường và hoà tan với nước nóng trong bình thủy rồi để nguội trước khi cho bé uống.
Liều dùng:
Liều bổ sung dinh dưỡng:
- Trẻ từ 6 tháng đến dưới 12 tháng: 1/2 viên/ngày.
- Trẻ từ 1 đến dưới 3 tuổi: 1/2 - 1 viên/ngày.
- Trẻ từ 3 đến dưới 10 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2 - 3 lần.
Liều điều trị: Theo hướng dẫn của thầy thuốc. Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với Farzincol, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần trong thuốc.
- Uống kẽm nên cách xa các thuốc có chứa canxi, sắt, đồng khoảng 2 - 3 giờ để ngăn ngừa tương tranh có thể làm giảm sự hấp thu của kẽm.
- Thời kỳ mang thai: Thuốc dùng được cho phụ nữ mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Thuốc dùng được cho phụ nữ cho con bú.
Xử lý quá liều:
Không dùng quá liều lượng được kê. Dùng quá liều, muối kẽm sẽ phá huỷ các mô mềm do dịch vị tác dụng lên kẽm tạo kẽm clorid. Cách điều trị: Điều trị bao gồm dùng sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính. Nếu bạn nghi vấn rằng bạn hoặc ai khác có thể đã sử dụng quá liều Farzincol vui lòng đến phòng cấp cứu tại bệnh viện hoặc viện chăm sóc gần nhất. Mang theo hộp, vỏ, hoặc nhãn hiệu thuốc với bạn để giúp các bác sĩ có thông tin cần thiết.
Quên liều:
Nếu bạn quên một liều thuốc Farzincol, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin thêm về Kẽm
Kẽm là một khoáng chất thiết yếu đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học trong cơ thể, bao gồm sự phát triển, chức năng miễn dịch và sửa chữa mô. Thiếu kẽm có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pharmedic |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |