Thuốc Exopan 50mg/ml

Thuốc Exopan 50mg/ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Exopan 50mg/ml với dạng bào chế Dung dịch uống đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-33715-19 . Thuốc được đóng gói thành Hộp tại Việt Nam. Sắt (III) hydroxyd polymaltose là hoạt chất chính có trong Thuốc Exopan 50mg/ml. Thương hiệu của thuốc Thuốc Exopan 50mg/ml chính là Hà Nam

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:35

Mô tả sản phẩm


Thuốc Exopan 50mg/ml

Thuốc Exopan 50mg/ml là gì?

Exopan 50mg/ml là siro bổ sung sắt, được chỉ định trong điều trị thiếu máu do thiếu sắt và dự phòng thiếu sắt ở các đối tượng có nguy cơ thiếu hụt.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (trong 1ml)
Sắt (III) hydroxyd polymaltose 50mg

Chỉ định

  • Điều trị thiếu máu do thiếu sắt (có biểu hiện thiếu sắt).
  • Điều trị dự phòng thiếu sắt ở phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em, thanh niên, phụ nữ chuẩn bị có thai và người lớn (như người ăn chay và người cao tuổi).

Lưu ý: Thiếu sắt có thể gây ra các triệu chứng như mệt mỏi, khó chịu, bồn chồn, đau đầu, chán ăn, suy yếu miễn dịch, nổi mề đay, da khô, tóc và móng tay dễ gãy.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Thiếu máu không do thiếu sắt (thiếu máu tan huyết, rối loạn tạo hồng cầu, giảm sản tủy xương).
  • Thừa sắt.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra, được phân loại theo tần suất:

Hệ thống Tần suất Tác dụng phụ
Hệ miễn dịch Rất hiếm Phản ứng dị ứng
Rối loạn tiêu hóa Rất thường gặp Đổi màu phân
Thường gặp Tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu
Ít gặp Đau bụng, nôn mửa, táo bón, đổi màu răng
Rối loạn da và mô dưới da Ít gặp Ngứa, nổi mẩn
Rối loạn hệ thần kinh Ít gặp Đau đầu

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Không có bằng chứng về tương tác giữa sắt (III) hydroxyd polymaltose với tetracyclin, nhôm hydroxyd, acetylsalicylat, sulfasalazine, calci carbonat, calci acetat, canxi phosphat kết hợp với vitamin D3, bromazepam, magie aspartat, D-penicillinamin, methyldopa, paracetamol, acid phytic, acid oxalic, tannin, natri alginat, cholin và muối, vitamin A, vitamin D3, vitamin E, dầu đậu nành, bột đậu nành.

Tuy nhiên, việc phối hợp chế phẩm sắt tiêm và uống không được khuyến cáo vì làm giảm hấp thu thuốc uống.

Dược lực học

Sắt (III) hydroxyd polymaltose là một phức hợp sắt được hấp thu tốt, ít gây kích ứng đường tiêu hóa hơn so với các muối sắt thông thường. Nó giúp tăng tổng hợp hemoglobin và dự trữ sắt trong cơ thể.

Dược động học

Sắt được hấp thu từ phức hợp sắt (III) hydroxyd polymaltose qua niêm mạc ruột. Sinh khả dụng của nó tương đương với muối sắt II và không bị ảnh hưởng bởi các thành phần thức ăn.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống. Lật ngược chai thẳng đứng để thuốc ra ngoài từng giọt. Không lắc chai. Nên uống trong hoặc ngay sau khi ăn. Có thể dùng cùng nước trái cây, nước rau hoặc thức ăn.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào độ tuổi, tình trạng thiếu sắt và chỉ định của bác sĩ. Xem bảng liều dùng chi tiết bên dưới.

Đối tượng Thiếu máu do thiếu sắt Thiếu sắt tiềm ẩn Dự phòng (RDA)
Trẻ nhỏ (dưới 1 tuổi) 10-20 giọt/ngày 6-10 giọt/ngày 2-4 giọt/ngày
Trẻ em (1-12 tuổi) 20-40 giọt/ngày 10-20 giọt/ngày 4-6 giọt/ngày
Trẻ em (12 tuổi trở lên), người lớn, bà mẹ cho con bú 40-120 giọt/ngày 20-40 giọt/ngày 4-6 giọt/ngày
Phụ nữ có thai 80-120 giọt/ngày 40 giọt/ngày 20-40 giọt/ngày
Trẻ sinh non 1-2 giọt/kg/ngày (trong 3-5 tháng) - -

Lưu ý: 1 giọt ≈ 0,05ml ≈ 2,5mg sắt; 1ml ≈ 20 giọt ≈ 50mg sắt. Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi vì nguy cơ ngộ độc nếu dùng quá liều.
  • Thận trọng khi dùng cho người có cơ địa dị ứng, suy gan, suy thận, nghiện rượu, hoặc bị bệnh đường tiêu hóa (như loét đường tiêu hóa, viêm ruột kết).
  • Thuốc chứa đường saccharose, thận trọng với bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose.
  • Nếu có phản ứng dị ứng, ngừng dùng thuốc ngay và áp dụng biện pháp cấp cứu.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều Exopan. Tuy nhiên, triệu chứng quá liều sắt bao gồm mệt mỏi, buồn nôn, nôn, đau bụng, phân đen, mạch nhanh và yếu, sốt, hôn mê, co giật và tử vong. Cần cấp cứu ngay nếu bị quá liều.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin về thành phần hoạt chất

Sắt (III) hydroxyd polymaltose

Là một dạng phức hợp sắt có độ dung nạp tốt, ít gây kích ứng đường tiêu hóa, và hấp thu hiệu quả.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hà Nam
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp
Dạng bào chế Dung dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.