
Thuốc Exopadin
Liên hệ
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Exopadin - một loại thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Trường Thọ Pharma. Thuốc Thuốc Exopadin có hoạt chất chính là Fexofenadin Hydroclorid , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-35049-21. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:36
Mô tả sản phẩm
Thuốc Exopadin
Thuốc Exopadin là thuốc gì?
Exopadin là thuốc chống dị ứng, được chỉ định để điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fexofenadin Hydroclorid | 60mg/viên |
Chỉ định
- Viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
- Mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên (giảm ngứa và số lượng dát mày đay).
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy tỷ lệ tác dụng không mong muốn ở nhóm dùng fexofenadin tương tự nhóm dùng giả dược. Tần suất tác dụng phụ không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc.
Tần suất | Loại tác dụng phụ | Chi tiết |
---|---|---|
Thường gặp (>1/100, <1/10) | Thần kinh | Buồn ngủ (1,3 - 2,2%), mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt |
Tiêu hóa | Buồn nôn, khó tiêu | |
Khác | Dễ bị nhiễm siêu vi (cảm, cúm), đau bụng kinh, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng | |
Ít gặp (> 1/1000, < 1/100) | Thần kinh | Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng |
Tiêu hóa | Khô miệng, đau bụng | |
Hiếm gặp (< 1/1000) | Da | Ban da, mày đay, ngứa |
Phản ứng quá mẫn | Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ | |
Không rõ tần suất | Tim mạch | Tăng nhịp tim, hồi hộp |
Tiêu hóa | Tiêu chảy |
Ghi chú: Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Fexofenadin có thể tương tác với một số thuốc khác. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng Exopadin nếu bạn đang dùng các thuốc sau:
- Erythromycin và ketoconazol (có thể làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương)
- Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi (làm giảm hấp thu fexofenadin)
- Verapamil và các chất ức chế p-glycoprotein (có thể làm tăng nồng độ fexofenadin)
- Rượu (tăng nguy cơ an thần)
- Các chất ức chế acetyl-cholinesterase (ở thần kinh trung ương), betahistin (fexofenadin có thể làm giảm nồng độ)
- Amphetamine, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampicin (có thể làm giảm nồng độ fexofenadin)
- Nước hoa quả (cam, bưởi, táo) (làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin)
Dược lực học
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể histamin H1 ngoại biên. Thuốc có tác dụng nhanh, kéo dài và ở liều điều trị không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương.
Dược động học
Hấp thu:
Fexofenadin được hấp thu tốt khi dùng đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-3 giờ. Sử dụng đồng thời với thức ăn nhiều chất béo làm giảm AUC và Cmax.
Phân bố:
Khoảng 60-70% fexofenadin gắn kết với protein huyết tương. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ hay không. Fexofenadin không qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa:
Fexofenadin rất ít bị chuyển hóa (khoảng 5%, chủ yếu ở niêm mạc ruột).
Thải trừ:
Thời gian bán thải trung bình của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 80%) và nước tiểu (11%).
Đối tượng đặc biệt:
Người cao tuổi: Nồng độ đỉnh fexofenadin trong huyết tương cao hơn so với người trẻ tuổi. Thời gian bán thải tương tự.
Trẻ em: AUC fexofenadin cao hơn ở trẻ 7-12 tuổi so với người lớn khi dùng cùng liều.
Suy thận: Nồng độ đỉnh và thời gian bán thải fexofenadin tăng ở người suy thận.
Suy gan: Dược động học của fexofenadin không khác biệt đáng kể so với người khỏe mạnh.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 60mg x 2 lần/ngày hoặc 180mg/lần/ngày.
- Người suy thận: Liều khởi đầu 60mg/ngày.
- Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận.
Cách dùng:
Uống thuốc với nước trước bữa ăn. Không uống với nước hoa quả (cam, bưởi, táo).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thuốc có chứa lactose, cần thận trọng với bệnh nhân dung nạp galactose kém, thiếu enzym Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
- Cần thận trọng và điều chỉnh liều ở người suy thận.
- Cần thận trọng khi dùng cho người cao tuổi (trên 65 tuổi).
- Độ an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá ở trẻ em dưới 12 tuổi.
- Không tự ý dùng thêm thuốc kháng histamin H1 khác.
- Ngưng Exopadin ít nhất 24-48 giờ trước khi thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
- Exopadin có thể làm bệnh vảy nến nặng hơn.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Thuộc loại C. Không nên dùng trừ khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng vì fexofenadin có thể có trong sữa mẹ.
Xử lý quá liều
Các báo cáo về quá liều ít gặp. Triệu chứng có thể gặp là buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng. Xử trí bằng các biện pháp loại bỏ thuốc chưa hấp thu và điều trị triệu chứng. Lọc máu không hiệu quả.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Fexofenadin Hydroclorid
Nhóm trị liệu: Kháng histamin hệ thống. Mã ATC: R06A X26
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Trường Thọ Pharma |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |