Thuốc Evaldez 50

Thuốc Evaldez 50

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Evaldez 50 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Davipharm. Thuốc có thành phần là Levosulpirid và được đóng gói thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên Viên nén. Thuốc Evaldez 50 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-18841-13

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53

Mô tả sản phẩm


Thuốc Evaldez 50

Thuốc Evaldez 50 là thuốc gì?

Evaldez 50 là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, chứa hoạt chất Levosulpirid với hàm lượng 50mg.

Thành phần Hàm lượng
Levosulpirid 50mg

Chỉ định:

  • Làm giảm các triệu chứng khó tiêu chức năng: Chướng bụng, khó chịu vùng thượng vị, ợ nóng, ợ hơi, buồn nôn, nôn.
  • Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • U tuỷ thượng thận.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp (>1/100):
    • Thần kinh: Mất ngủ hoặc buồn ngủ.
    • Nội tiết: Tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
    • Thần kinh: Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ), hội chứng Parkinson.
    • Tim: Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).
  • Hiếm gặp (<1/10.000):
    • Nội tiết: Chứng vú to ở đàn ông.
    • Thần kinh: Loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh.
    • Huyết áp: Hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp.
    • Khác: Hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.

Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc:

  • Sucralfat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm - magnesi hydroxyd: Làm giảm hấp thu của levosulpirid (dùng levosulpirid sau khi uống các thuốc kháng acid khoảng 2 giờ).
  • Lithi: Làm tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp của levosulpirid.
  • Levodopa: Chống chỉ định phối hợp với levosulpirid.
  • Rượu: Làm tăng tác dụng an thần của thuốc.
  • Thuốc hạ huyết áp: Có thể tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Tăng tác dụng ức chế thần kinh.

Dược lực học:

Levosulpirid thuộc nhóm benzamid, là đồng phân tả tuyền của sulpirid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não. Có thể coi levosulpirid như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần kinh (neuroleptic) và thuốc chống trầm cảm, vì levosulpirid có cả 2 tác dụng đó.

Dược động học:

  • Hấp thu: Thuốc hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng thấp và tùy thuộc vào cá thể. Nồng độ đỉnh đạt được từ 3 - 6 giờ sau khi uống 1 liều.
  • Phân bố: Phân bố nhanh vào các mô, qua được sữa mẹ nhưng qua hàng rào máu - não kém. Thuốc liên kết với protein huyết tương thấp (< 40%).
  • Chuyển hoá và thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng chưa chuyển hóa (khoảng 95%). Thời gian bán thải khoảng 8 - 9 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Dùng đường uống.

  • Người lớn:
    • Làm giảm các triệu chứng khó tiêu chức năng: 75 mg/ngày, chia 3 lần.
    • Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính: 200 - 300 mg/ngày, chia 3 lần.
    • Trẻ em trên 14 tuổi: Giảm liều.
    • Trẻ em dưới 14 tuổi: Không có chỉ định.
  • Người suy thận: Phải giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ thanh thải creatinin (xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Trong các trường hợp suy thận, cần giảm liều và tăng cường theo dõi. Nếu suy thận nặng, nên cho điều trị từng đợt gián đoạn.
  • Cần tăng cường theo dõi người bị động kinh, người cao tuổi, người uống rượu, người bị hưng cảm nhẹ.

Xử lý quá liều:

Levosulpirid không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu mới uống thuốc, nên rửa dạ dày, cho uống than hoạt, kiềm hóa nước tiểu. Có thể dùng thuốc điều trị hội chứng Parkinson và các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng khác.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Thông tin thêm về Levosulpirid:

Levosulpirid là đồng phân tả旋 của sulpirid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần và giảm triệu chứng khó tiêu chức năng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.