Thuốc Europlin

Thuốc Europlin

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Europlin là thuốc đã được S.C. Arena Group S.A tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-20472-17. Viên nén bao phim Thuốc Europlin có thành phần chính là Amitriptyline , được đóng gói thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Romania, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09

Mô tả sản phẩm


Thuốc Europlin: Thông tin chi tiết

Thuốc Europlin là thuốc gì?

Europlin là thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA), chứa hoạt chất Amitriptyline.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Amitriptyline 25mg

Chỉ định

  • Điều trị bệnh trầm cảm, đặc biệt là trầm cảm nội sinh (ít hiệu quả với trầm cảm phản ứng).
  • Điều trị một số trường hợp đái dầm ban đêm (sau khi đã loại trừ các nguyên nhân thực thể).

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với amitriptyline hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Sử dụng đồng thời với các chất ức chế monoamin oxidase (MAOI).
  • Giai đoạn hồi phục ngay sau nhồi máu cơ tim.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Toàn thân: Tác dụng an thần quá mức, mất định hướng, ra mồ hôi, tăng thèm ăn, chóng mặt, đau đầu.
  • Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, thay đổi điện tâm đồ (sóng T dẹt hoặc đảo ngược), block nhĩ thất, hạ huyết áp thế đứng.
  • Nội tiết: Giảm ham muốn tình dục, liệt dương.
  • Tiêu hoá: Buồn nôn, táo bón, khô miệng, thay đổi vị giác.
  • Thần kinh: Mất điều vận.
  • Mắt: Khó điều tiết, mờ mắt, giãn đồng tử.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Tuần hoàn: Tăng huyết áp.
  • Tiêu hóa: Nôn.
  • Da: Ngoại ban, phù mặt, phù lưỡi.
  • Thần kinh: Dị cảm, run.
  • Tâm thần: Hưng cảm, hàng cảm nhẹ, khó tập trung, lo âu, mất ngủ, ác mộng.
  • Tiết niệu: Bí tiểu tiện.
  • Mắt: Tăng nhãn áp.
  • Tai: Ù tai.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000)

  • Toàn thân: Ngất, sốt, phù, chán ăn.
  • Máu: Mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Nội tiết: To vú đàn ông, sưng tinh hoàn, tăng tiết sữa, giảm bài tiết ADH.
  • Tiêu hoá: Tiêu chảy, liệt ruột, viêm tuyến mang tai.
  • Da: Rụng tóc, mày đay, ban xuất huyết, mẫn cảm với ánh sáng.
  • Gan: Vàng da, tăng transaminase.
  • Thần kinh: Cơn động kinh, rối loạn vận ngôn, triệu chứng ngoại tháp.
  • Tâm thần: Ảo giác (người bệnh tâm thần phân liệt), tình trạng hoang tưởng (người bệnh cao tuổi).

Hướng dẫn xử trí ADR: Xem phần Lưu ý.

Tương tác thuốc

Xem phần Lưu ý.

Dược lực học

Amitriptyline là thuốc chống trầm cảm ba vòng, có tác dụng giảm lo âu và an thần. Cơ chế tác dụng chính là ức chế tái hấp thu serotonin và noradrenalin ở nơron thần kinh. Tác dụng ức chế tái hấp thu noradrenalin được cho là liên quan đến tác dụng chống trầm cảm.

Amitriptyline cũng có tác dụng kháng cholinergic ở cả hệ thần kinh trung ương và ngoại vi.

Dược động học

Hấp thu: Amitriptyline hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi tiêm bắp (5-10 phút) và uống (30-60 phút). Khoảng 30-50% thuốc được đào thải trong vòng 24 giờ.

Phân bố: Amitriptyline đi qua hàng rào máu não, nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ. Phân bố rộng khắp cơ thể và liên kết nhiều với protein huyết tương và mô.

Chuyển hoá: Amitriptyline được chuyển hoá chủ yếu ở gan (40%) qua các phản ứng khử N-methyl và hydroxyl hoá. Một lượng nhỏ amitriptyline không chuyển hoá được bài tiết qua nước tiểu.

Thời gian bán thải: Khoảng 22-40 giờ, có sự khác biệt giữa các cá nhân (9-50 giờ).

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống.

Liều dùng: Chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh.

Người lớn:

  • Liều khởi đầu: Thông thường 75mg/ngày chia nhiều lần. Có thể tăng lên đến 150mg/ngày (tăng liều vào chiều tối hoặc trước khi ngủ).
  • Liều duy trì: Thông thường 50-100mg/ngày. Có thể dùng 1 liều duy nhất vào buổi tối.

Người lớn tuổi: Liều khởi đầu thấp (25-50mg/ngày), tăng dần nếu cần.

Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo dùng trong điều trị trầm cảm.

Trẻ em trên 12 tuổi (và đái dầm): Xem phần Liều lượng và cách dùng trong thông tin ban đầu.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Trầm cảm và nguy cơ tự tử: Trầm cảm có liên quan đến nguy cơ tự tử. Cần theo dõi sát bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị.
  • Bệnh nhân tim mạch, cường giáp, suy gan, động kinh, glaucoma góc hẹp, bí tiểu, phì đại tiền liệt tuyến, táo bón: Cần thận trọng khi sử dụng.
  • Bệnh nhân tiểu đường: Có thể ảnh hưởng đến nồng độ đường huyết.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, mất tập trung.
  • Thai kỳ và cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ và cho con bú.
  • Hưng - trầm cảm: Có thể làm tăng nguy cơ và kéo dài giai đoạn hưng cảm.
  • Động kinh: Có thể làm tăng nguy cơ lên cơn động kinh.

Xử lý quá liều

Biểu hiện: Ngủ gà, lú lẫn, co giật, mất tập trung, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh/chậm/bất thường, ảo giác, kích động, thở nông, khó thở, yếu mệt, nôn.

Xử trí: Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ (rửa dạ dày, dùng than hoạt, duy trì hô hấp và tuần hoàn, theo dõi tim mạch, điều trị loạn nhịp, xử trí co giật).

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Amitriptyline

Amitriptyline là một thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA). Nó hoạt động bằng cách ảnh hưởng đến sự cân bằng của các chất dẫn truyền thần kinh trong não, cụ thể là serotonin và noradrenaline. Sự mất cân bằng của các chất dẫn truyền thần kinh này được cho là đóng một vai trò trong sự phát triển của chứng trầm cảm.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu S.C. Arena Group S.A
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amitriptyline
Quy cách đóng gói Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Romania
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.