
Thuốc Esomaxcare
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Esomaxcare của thương hiệu Square là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Bangladesh, với dạng bào chế là Viên nén bao tan trong ruột. Thuốc Thuốc Esomaxcare được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-20146-16, và đang được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Esomeprazol - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08
Mô tả sản phẩm
Thuốc Esomaxcare 40mg
Thuốc Esomaxcare là thuốc gì?
Esomaxcare 40mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), chứa hoạt chất chính là Esomeprazol 40mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các vấn đề về dạ dày, bao gồm trào ngược dạ dày thực quản (GERD), loét dạ dày và tá tràng, và nhiễm trùng Helicobacter pylori.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazol | 40mg |
Chỉ định
- Người lớn:
- Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
- Điều trị viêm thực quản do trào ngược.
- Kết hợp với phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori.
- Phòng ngừa và điều trị loét dạ dày và loét tá tràng do thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs).
- Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
- Hội chứng Zollinger-Ellison.
- Trẻ em (12-18 tuổi):
- Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
- Điều trị viêm thực quản do trào ngược.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với esomeprazol, các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay bất kì thành phần nào của thuốc.
- Không phối hợp với nelfinavir, atazanavir.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Esomaxcare 40mg:
- Thường gặp: Đau đầu, đau bụng, tiêu chảy và buồn nôn.
- Ít gặp: Phù ngoại biên, mất ngủ, choáng váng, dị cảm, ngủ gà, chóng mặt, khô miệng, tăng men gan, viêm da, ngứa, nổi mẫn, mề đay, gãy xương hông, cổ tay và cột sống.
- Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm natri máu, kích động, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn vị giác, nhìn mờ, co thắt phế quản, viêm miệng. Nhiễm Candida đường tiêu hóa, viêm gan có hoặc không vàng da, hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng, đau cơ, đau khớp, tăng tiết mồ hôi.
- Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, giảm magie máu, nóng nảy, ảo giác, rối loạn vị giác, suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan. Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN), yếu cơ, nữ hoá tuyến vú.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Dùng esomeprazol có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của một số thuốc khác. Ví dụ: sự hấp thu của ketoconazol, itraconazol, erlotinib có thể giảm và của digoxin có thể tăng. Không nên dùng đồng thời với nelfinavir và atazanavir. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với methotrexat, tacrolimus, clopidogrel và các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19.
Dược lực học
Esomeprazol là đồng phân S- của omeprazol, ức chế sự bài tiết acid dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt hệ thống men H+/K+ ATPase (bơm axit), dẫn đến ức chế cả cơ chế tiết acid cơ bản và tiết acid khi bị kích thích.
Dược động học
Hấp thu: Esomeprazol được hấp thu nhanh, độ sinh khả dụng tuyệt đối là 64% sau khi uống liều đơn 40mg và tăng lên 89% sau khi dùng liều lặp lại 1 lần/ngày. Thức ăn làm chậm và giảm sự hấp thu.
Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 0,22 L/kg, gắn kết 97% với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Esomeprazol được chuyển hóa hoàn toàn qua hệ thống Cytochrom P450 (CYP), chủ yếu qua CYP2C19 và CYP3A4.
Thải trừ: Khoảng 80% esomeprazol được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt: Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nặng. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận và người cao tuổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống, uống nguyên viên trước bữa ăn ít nhất 1 giờ.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp. (Xem chi tiết liều dùng cho từng trường hợp trong phần chỉ định ở trên)
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Nếu có triệu chứng như sụt cân, nôn mửa kéo dài, khó nuốt, cần loại trừ khả năng u ác tính.
- Bệnh nhân điều trị dài ngày cần được theo dõi thường xuyên.
- Có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
- Có thể làm giảm hấp thu vitamin B12.
- Có thể làm giảm magie máu.
- Liều cao và dùng lâu dài (> 1 năm) có thể làm tăng nguy cơ gãy xương.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Cho đến nay có rất ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều có chủ đích. Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến việc dùng liều 280mg là các triệu chứng trên đường tiêu hóa và tình trạng mệt mỏi. Điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Esomeprazol
Esomeprazol là một chất ức chế bơm proton (PPI), hoạt động bằng cách giảm lượng acid sản xuất trong dạ dày. Điều này giúp làm giảm các triệu chứng của các bệnh liên quan đến acid dạ dày quá mức.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Square |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Xuất xứ | Bangladesh |
Thuốc kê đơn | Có |