
Thuốc Esomaxcare 20
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Esomaxcare 20 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Square. Thuốc có thành phần là Esomeprazol và được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao tan trong ruột. Thuốc Esomaxcare 20 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-20145-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08
Mô tả sản phẩm
Thuốc Esomaxcare 20
Thuốc Esomaxcare 20 là thuốc gì?
Esomaxcare 20 là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton, chứa hoạt chất Esomeprazol 20mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các vấn đề về dạ dày như loét dạ dày tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) và diệt vi khuẩn Helicobacter pylori.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazol | 20mg |
Chỉ định
Thuốc Esomaxcare 20 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Người lớn:
- Loét dạ dày - tá tràng lành tính.
- Hội chứng Zollinger-Ellison.
- Diệt Helicobacter pylori trong bệnh loét tá tràng và ngăn ngừa nguy cơ tái phát ở bệnh nhân loét tá tràng nhiễm Helicobacter pylori.
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng (viêm thực quản trợt xước, loét hoặc thắt hẹp được xác định bằng nội soi).
- Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
- Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên:
- Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.
- Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD):
- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với benzimidazol.
- Không nên sử dụng kết hợp với nelfinavir, atazanavir.
- Quá mẫn với các thuốc ức chế bơm proton hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Esomaxcare 20 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa.
- Rối loạn thị giác.
Hiếm gặp ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
- Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.
- Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
- Tiêu hóa: Rối loạn thị giác.
- Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
- Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
- Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
- Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.
Dược lực học
Esomeprazol là dạng đồng phân S-của omeprazol, được dùng tương tự như omeprazol trong điều trị loét dạ dày - tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày - thực quản. Esomeprazol gắn với H+/K+ - ATPase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào thành dạ dày, ức chế đặc hiệu hệ thống enzyme này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid vào lòng dạ dày. Vì vậy esomeprazol có tác dụng ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào. Esomeprazol cũng có tác dụng diệt H. pylori (Helicobacter pylori). Trong trường hợp loét dạ dày gây ra bởi các thuốc NSAID, esomeprazol có thể sử dụng để ngăn chặn vết loét hình thành khi sử dụng thuốc NSAID.
Dược động học
Esomeprazol hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1 - 2 giờ. Sinh khả dụng của esomeprazol tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại. Thức ăn làm chậm và làm giảm hấp thu esomeprazol, do đó esomeprazol phải uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn. Khoảng 97% esomeprazol gắn vào protein huyết tương. Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thời gian bán thải trong huyết tương 1 - 1,5 giờ. Khoảng 80% liều uống được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính trong nước tiểu. Ở người suy gan nặng, phải giảm liều esomeprazol, liều dùng không quá 20 mg một ngày. Trẻ vị thành niên 12 - 18 tuổi: Sau khi sử dụng liều lặp lại 20 mg và 40 mg esomeprazol, tổng nồng độ và thời gian tiếp xúc (AUC) và thời gian đạt nồng độ tối đa trong huyết tương (Tmax) ở trẻ 12 - 18 tuổi tương tự như ở người lớn đối với cả hai liều esomeprazol.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, nuốt nguyên viên thuốc với nước, không nhai hay nghiền viên thuốc. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị. Viên nén esomeprazol nên được uống trước bữa ăn ít nhất là 1 giờ.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. (Xem phần liều dùng chi tiết theo từng trường hợp bệnh ở phần dưới đây)
Liều dùng chi tiết theo từng trường hợp:
(Lưu ý: thông tin liều dùng dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.)
Người lớn:
- Điều trị loét dạ dày - tá tràng có Helicobacter pylori: ...
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng có viêm thực quản: ...
- Điều trị duy trì sau khi đã khỏi viêm thực quản: ...
- Dự phòng loét dạ dày ở những người có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày - tá tràng: ...
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản có triệu chứng nhưng không bị viêm thực quản: ...
- Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc chống viêm không steroid: ...
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: ...
- Người suy gan nặng: Không dùng quá 20 mg một ngày.
Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên:
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD): ...
- Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori: ...
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Khi có sự hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng esomeprazol 20 mg có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
- Bệnh nhân điều trị thời gian dài (đặc biệt những người đã điều trị hơn 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên.
- Bệnh nhân điều trị theo chế độ khi cần thiết nên liên hệ với bác sĩ nếu có các triệu chứng thay đổi về đặc tính.
- Khi kê toa esomeprazol để diệt trừ Helicobacter pylori, nên xem xét các tương tác thuốc có thể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc.
- Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella và Campylobacter.
- Esomeprazol có thể làm giảm hấp thu vitamin B12.
- Đã có các báo cáo về giảm magiê máu nặng ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton (PPI) như esomeprazol.
- Các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương.
- Không khuyến cáo dùng đồng thời esomeprazol với atazanavir.
- Esomeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hay kết thúc điều trị với esomeprazol, cần xem xét nguy cơ tương tác thuốc với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19.
- Tương tác với các xét nghiệm: Sự tăng nồng độ Chromogranin A (CgA) có thể can thiệp vào việc dò tìm các khối u thần kinh nội tiết.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều esomeprazol ở người. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho esomeprazol. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu không có tác dụng tăng thải trừ thuốc vì thuốc gắn nhiều vào protein.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Do ức chế bài tiết acid, esomeprazol làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc hấp thu phụ thuộc pH: Ketoconazol, muối sắt, digoxin. Esomeprazol tương tác dược động học với các thuốc chuyển hóa bởi hệ enzyme cytochrom P450, isoenzym CYP2C19 ở gan. Esomeprazol làm giảm hấp thu của các thuốc atazanavir, nelfinavir vào máu và làm giảm tác dụng điều trị HIV của chúng. Sử dụng kết hợp esomeprazol với clopidogrel hoặc methotrexat làm giảm tác dụng điều trị của clopidogrel, methotrexat. Esomeprazol dùng chung với tacrolimus làm giảm nồng độ magiê trong máu.
Thông tin về Esomeprazol (Hoạt chất)
Esomeprazol là đồng phân S của Omeprazol, một chất ức chế bơm proton (PPI). Cơ chế hoạt động chính là ức chế đặc hiệu bơm proton H+/K+-ATPase trong tế bào thành dạ dày, làm giảm bài tiết acid dạ dày.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, nơi khô mát. Tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Square |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |