Thuốc Esogas 40mg

Thuốc Esogas 40mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VD-29952-18 là số đăng ký của Thuốc Esogas 40mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Bidiphar, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Esomeprazol , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Esogas 40mg được sản xuất thành Bột pha tiêm và đóng thành Hộp. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:36

Mô tả sản phẩm


Thuốc Esogas 40mg

Thuốc Esogas 40mg là thuốc gì?

Esogas 40mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton, chứa hoạt chất Esomeprazol 40mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các vấn đề về dạ dày, đặc biệt là khi liệu pháp đường uống không thích hợp.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Esomeprazol 40mg

Chỉ định:

Ở người lớn:

  • Điều trị kháng tiết acid dạ dày khi liệu pháp đường uống không thích hợp, như: Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) ở bệnh nhân bị viêm thực quản và/hoặc có các triệu chứng trào ngược nặng.
  • Điều trị loét dạ dày do dùng NSAID.
  • Dự phòng loét dạ dày và tá tràng do dùng NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ.
  • Phòng ngừa tái xuất huyết sau khi điều trị nội soi xuất huyết cấp tính do loét dạ dày hoặc tá tràng.

Ở trẻ em và trẻ vị thành niên từ 1 - 18 tuổi:

  • Điều trị kháng tiết acid dạ dày khi liệu pháp đường uống không thích hợp, như: Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) ở bệnh nhân bị viêm thực quản bảo mòn do trào ngược và/hoặc các triệu chứng trào ngược nặng.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với esomeprazol hoặc với các thuốc ức chế bơm proton khác, hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Esomeprazol không nên sử dụng đồng thời với nelfinavir.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy và buồn nôn. Xem chi tiết danh sách tác dụng phụ theo tần suất trong bảng dưới đây:

Hệ cơ quan Tần suất Tác dụng không mong muốn
Rối loạn máu và hệ bạch huyết Hiếm gặp Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch Hiếm gặp Phản ứng quá mẫn như sốt, phù mạch và phản ứng/sốc dạng phản vệ.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Ít gặp Phù ngoại biên. Hiếm gặp: Giảm natri máu. Chưa rõ: Giảm magnesi máu, giảm magnesi máu nghiêm trọng có thể liên quan đến giảm canxi máu. Giảm magnesi máu cũng có thể dẫn đến giảm kali máu.
Rối loạn tâm thần Ít gặp Mất ngủ. Hiếm gặp: Kích động, lú lẫn, trầm cảm. Rất hiếm gặp: Nóng nảy, ảo giác.
Rối loạn hệ thần kinh Hay gặp Nhức đầu. Ít gặp: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà. Hiếm gặp: Rối loạn vị giác.
Rối loạn mắt Ít gặp Nhìn mờ.
Rối loạn tai và tai trong Ít gặp Chóng mặt.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất Hiếm gặp Co thắt phế quản.
Rối loạn tiêu hóa Hay gặp Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn. Ít gặp: Khô miệng. Hiếm gặp: Viêm miệng, nhiễm Candida đường tiêu hóa. Chưa rõ: Viêm đại tràng vi thể.
Rối loạn gan mật Ít gặp Tăng enzym gan. Hiếm gặp: Viêm gan có hoặc không vàng da. Rất hiếm gặp: Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan.
Rối loạn da và mô dưới da Hay gặp Phản ứng tại chỗ tiêm/tiêm truyền*. Ít gặp: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay. Hiếm gặp: Hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng. Rất hiếm gặp: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì da nhiễm độc (TEN). Chưa rõ: Lupus ban đỏ bán cấp da.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết Ít gặp Gãy xương hông, xương cổ tay hoặc cột sống. Hiếm gặp: Đau khớp, đau cơ. Rất hiếm gặp: Yếu cơ.
Rối loạn thận và tiết niệu Rất hiếm gặp Viêm thận kẽ: Đã có báo cáo về suy thận đi kèm trên một số bệnh nhân.
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú Rất hiếm gặp Nữ hóa tuyến vú.
Rối loạn tổng quát và tại chỗ Hiếm gặp Khó chịu, tăng tiết mồ hôi.*
* Phản ứng tại chỗ tiêm/tiêm truyền chủ yếu được ghi nhận trong một nghiên cứu sử dụng liều cao trong 3 ngày (72 giờ).

Tương tác thuốc:

Esomeprazol có thể tương tác với một số thuốc khác, đặc biệt là các thuốc ức chế protease, methotrexat, tacrolimus, các thuốc có sự hấp thu phụ thuộc pH, các thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19, warfarin, clopidogrel. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lực học:

Esomeprazol là dạng đồng phân S của omeprazol, thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton. Thuốc gắn với H+/K+-ATPase ở tế bào thành dạ dày, làm bất hoạt hệ thống enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid hydroclorid vào lòng dạ dày. Esomeprazol có tác dụng ức chế dạ dày tiết lượng acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào. Thuốc tác dụng mạnh, kéo dài.

Dược động học:

Khoảng 97% esomeprazol gắn vào protein huyết tương. Thuốc bị chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1,3 giờ. Khoảng 80% liều uống được thải trừ dưới dạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính trong nước tiểu, phần còn lại được thải trừ trong phân.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng và cách dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định, tình trạng bệnh và thể trạng của bệnh nhân. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được hướng dẫn chi tiết.

Đối với tiêm tĩnh mạch: Xem hướng dẫn chi tiết trong phần "Cách dùng".

Đối với truyền tĩnh mạch: Xem hướng dẫn chi tiết trong phần "Cách dùng".

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Khi có các triệu chứng cảnh giác (như sụt cân đáng kể không chủ đích, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hoặc phân đen), cần loại trừ khả năng ác tính.
  • Có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hoá do Salmonella và Campylobacter.
  • Có thể làm giảm hấp thu vitamin B12.
  • Có thể gây hạ magnesi huyết.
  • Có thể làm tăng nguy cơ gãy xương.
  • Rất hiếm gặp trường hợp Lupus ban đỏ bán cấp da.
  • Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan, người mang thai hoặc cho con bú.

Xử lý quá liều:

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin về Esomeprazol (Hoạt chất):

Nhóm dược lý: Thuốc ức chế bài tiết dạ dày thuộc nhóm ức chế bơm proton. Mã ATC: A02BC05.

Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Bidiphar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp
Dạng bào chế Bột pha tiêm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.