
Thuốc EroLeucin
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc EroLeucin là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất L-Isoleucine , L-Leucin, L-Valine của Cophavina. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-34443-20. Thuốc được đóng thành Hộp 21 Gói, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Cốm
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20
Mô tả sản phẩm
Thuốc EroLeucin
Thuốc EroLeucin là thuốc gì?
EroLeucin là thuốc bổ hỗ trợ tăng cường năng lượng, phục hồi, tăng sức bền và sửa chữa các mô. Thuốc cung cấp các axit amin thiết yếu cần thiết cho quá trình sản xuất các chất sinh hóa trong cơ thể, giúp tạo năng lượng, kích thích não bộ tăng cường tỉnh táo, điều chỉnh lượng đường trong máu, sản xuất hormone tăng trưởng và hỗ trợ chữa lành tổn thương. Ngoài ra, EroLeucin còn có hoạt tính kích thích và thúc đẩy tăng trưởng cơ bắp. Thuốc được chỉ định cho bệnh nhân suy gan mất bù có hàm lượng albumin dưới 3,5 g/dL để cải thiện tình trạng suy giảm albumin.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
L-Isoleucine | 952mg |
L-Leucine | 1904mg |
L-Valine | 1144mg |
Chỉ định:
- Tăng cường năng lượng, hỗ trợ phục hồi, tăng sức bền và sửa chữa các mô.
- Cung cấp các thành phần thiết yếu cho quá trình sản xuất các chất sinh hóa cho cơ thể, giúp tạo ra năng lượng, kích thích não tăng mức độ tỉnh táo.
- Điều chỉnh lượng đường trong máu, sản xuất hormone tăng trưởng và chữa lành các tổn thương.
- Kích thích và thúc đẩy tăng trưởng cơ bắp.
- Cải thiện tình trạng suy giảm albumin ở bệnh nhân suy gan mất bù có hàm lượng albumin dưới 3,5 g/dL.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Dược lực học:
Chưa có dữ liệu.
Dược động học:
Chưa có dữ liệu.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Thuốc dạng cốm dùng đường uống.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Vui lòng xem thêm các thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú:
Tuân theo chỉ định từ bác sĩ. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.
Xử lý quá liều:
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Cophavina |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | L-Isoleucine L-Valine |
Quy cách đóng gói | Hộp 21 Gói |
Dạng bào chế | Cốm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |