Thuốc Epigaba 300

Thuốc Epigaba 300

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Epigaba 300 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Pymepharco. Thuốc có thành phần là Gabapentin và được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên Viên nang cứng. Thuốc Epigaba 300 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-23837-15

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13

Mô tả sản phẩm


Thuốc Epigaba 300

Thuốc Epigaba 300 là thuốc gì?

Epigaba 300 là thuốc chứa hoạt chất Gabapentin, thuộc nhóm thuốc chống động kinh. Thuốc được sử dụng để điều trị các cơn động kinh và đau dây thần kinh ngoại biên.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Gabapentin 300 mg

Chỉ định

  • Điều trị đơn trị liệu các cơn động kinh cục bộ có hoặc không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
  • Điều trị hỗ trợ các cơn động kinh cục bộ có hoặc không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên.
  • Điều trị đau do viêm dây thần kinh ngoại biên ở người lớn.

Chống chỉ định

Epigaba 300 chống chỉ định ở bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Gabapentin dung nạp tốt. Tác dụng phụ thường nhẹ hoặc trung bình và giảm dần sau 2 tuần điều trị. Các tác dụng phụ thường gặp nhất liên quan đến hệ thần kinh.

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Mất phối hợp vận động, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ, khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy, phù mạch ngoại vi, viêm mũi, viêm họng-hầu, ho, viêm phổi, nhìn đôi, giảm thị lực, đau cơ, đau khớp, mẩn ngứa, ban da, giảm bạch cầu, liệt dương, nhiễm virus. Ở trẻ em (3-12 tuổi): lo âu, thay đổi hành vi (quấy khóc, sảng khoái, trầm cảm, kích động, chống đối).
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt, thay đổi tâm trạng/tính khí, liệt nhẹ, giảm/mất ham muốn tình dục, nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, chảy máu lợi, viêm miệng, mất/rối loạn vị giác, hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp, tăng cân, gan to.
Hiếm gặp (<1/1000) Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng ham muốn tình dục, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần, loét dạ dày-tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng, khản tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phổi, ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt, viêm sụn, loãng xương, đau lưng, giảm bạch cầu (thường không triệu chứng), thời gian máu chảy kéo dài, sốt hoặc rét run, hội chứng Stevens-Johnson.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tác dụng phụ nào gặp phải.

Tương tác thuốc

Gabapentin không làm thay đổi dược động học của các thuốc chống động kinh thông thường như carbamazepine, phenytoin, acid valproic, phenobarbital, diazepam. Thuốc kháng acid chứa nhôm và magie làm giảm sinh khả dụng của Gabapentin khoảng 20%. Sử dụng Gabapentin cách thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ.

Dược lực học

Gabapentin là thuốc chống động kinh. Cấu trúc hóa học của Gabapentin tương tự chất ức chế dẫn truyền thần kinh là acid gama-aminobutyric (GABA), nhưng Gabapentin không tác động trực tiếp lên các thụ thể GABA, không làm thay đổi cấu trúc, giải phóng, chuyển hóa và thu hồi GABA.

Dược động học

Gabapentin hấp thu qua đường tiêu hóa theo cơ chế bão hòa. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2 giờ và đạt nồng độ ổn định sau 1-2 ngày. Thức ăn ít ảnh hưởng đến hấp thu. Ở người cao tuổi và người suy thận, độ thanh thải Gabapentin giảm. Gabapentin có thể loại bỏ khỏi huyết tương bằng thẩm phân máu. Gabapentin phân bố khắp cơ thể, vào sữa mẹ, liên kết với protein huyết tương rất thấp (<3%). Gabapentin hầu như không chuyển hóa và thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Nửa đời khoảng 5-7 giờ ở người có chức năng thận bình thường.

Liều lượng và cách dùng

Đường dùng: Uống

Liều dùng điều trị chống động kinh:

  • Người lớn và trẻ em >12 tuổi:
    • Ngày 1: 300 mg x 1 lần
    • Ngày 2: 300 mg x 2 lần
    • Ngày 3: 300 mg x 3 lần
    • Tăng liều từng bước 300 mg (chia 3 lần), cách nhau 2-3 ngày, đến liều hiệu quả, tối đa 3600 mg/ngày chia 3 lần. Liều 4800 mg/ngày đã được dung nạp tốt trong nghiên cứu lâm sàng.
  • Trẻ em 6-12 tuổi:
    • Ngày 1: 10 mg/kg/ngày, chia 3 lần
    • Ngày 2: 20 mg/kg/ngày, chia 3 lần
    • Ngày 3: 25-35 mg/kg/ngày, chia 3 lần
    • Liều duy trì: 900 mg/ngày (26-36kg), 1200 mg/ngày (37-50kg), chia 3 lần.

Liều dùng điều trị đau dây thần kinh ngoại biên ở người lớn:

  • Không quá 1800 mg/ngày, chia 3 lần. Có thể tăng liều từng bước 300 mg (chia 3 lần), cách nhau 2-3 ngày, dựa trên đáp ứng, tối đa 1800 mg/ngày.

Người suy thận: Điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin (Clcr).

Người cao tuổi: Giảm liều dựa trên mức độ suy thận.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không nên ngừng thuốc đột ngột.
  • Thận trọng khi dùng chung với morphin.
  • Theo dõi suy nghĩ và hành vi tự tử.
  • Ngừng thuốc nếu bị viêm tụy cấp.
  • Thận trọng khi dùng dài ngày ở thanh thiếu niên.
  • Thận trọng ở người có tiền sử rối loạn tâm thần, suy thận, thẩm phân máu.
  • Có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, ảnh hưởng đến lái xe/vận hành máy móc.
  • Có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm protein niệu.

Xử lý quá liều

Quá liều có thể gây nhìn đôi, nói líu, u ám, hôn mê, tiêu chảy. Hầu hết các trường hợp hồi phục sau điều trị hỗ trợ. Có thể loại bỏ thuốc bằng thẩm phân máu.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Gabapentin

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp. Không có thông tin bổ sung nào khác.)

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Pymepharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Gabapentin
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.