Thuốc Enteric

Thuốc Enteric

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Enteric với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-16488-12. Thuốc được đóng gói thành Hộp 100 Viên tại Việt Nam. Aluminum hydroxide , Calci lactat, Kaolin là hoạt chất chính có trong Thuốc Enteric. Thương hiệu của thuốc Thuốc Enteric chính là Nadyphar

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:01

Mô tả sản phẩm


Thuốc Enteric: Thông tin chi tiết

Thuốc Enteric là gì?

Thuốc Enteric là thuốc hỗ trợ điều trị các vấn đề về đường tiêu hóa, đặc biệt là các triệu chứng như viêm ruột, tiêu chảy, ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid. Thuốc có tác dụng làm dịu các triệu chứng này và hỗ trợ cân bằng hệ vi sinh đường ruột.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Aluminum hydroxide 100mg
Calci lactat 300mg
Kaolin 50mg

Chỉ định:

  • Hỗ trợ điều trị viêm ruột cấp tính và mãn tính.
  • Hỗ trợ điều trị các biến chứng ở ruột do dùng thuốc kháng sinh (tiêu chảy, ói mửa, viêm lưỡi, viêm miệng).

Chống chỉ định:

  • Trẻ nhỏ tuổi có nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
  • Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân suy thận.

Tác dụng phụ:

  • Không rõ tần suất:
  • Chuyển hoá: Giảm phosphat máu khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao.
  • Tiêu hoá: Chát miệng, buồn nôn.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Aluminum hydroxide có thể làm giảm sự hấp thu của tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol. Cần uống các thuốc này cách xa thuốc Enteric ít nhất 2 giờ.

Dược lực học:

  • Hỗn hợp calci lactat và vi khuẩn lactic: Gồm các chủng vi khuẩn được chọn lọc thích hợp với đường tiêu hoá của con người (Lactobacillus acidophilus, Lactobacillus bulgaricus, Lactobacillus casei...), lên men trong môi trường lactose và glucose sinh ra acid, tạo nên môi trường không thuận lợi cho sự phát triển của các vi khuẩn và nấm gây bệnh kể cả vi khuẩn gây thối rữa.
  • Nhôm hydroxyd: Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid). Điều trị tăng acid dạ dày do loét dạ dày - tá tràng. Phòng ngừa và điều trị loét và chảy máu dạ dày - tá tràng do stress. Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Kaolin: Là chất hấp phụ, khi sử dụng đường uống, kaolin hấp phụ các chất độc và những chất khác từ đường tiêu hoá, làm tăng lượng phân thải ra, dùng trong điều trị triệu chứng rối loạn dạ dày - ruột kết hợp với tiêu chảy. Kaolin được dùng như là chất bổ trợ để kết hợp trở lại với nước trong điều trị bệnh tiêu chảy.

Dược động học:

  • Hấp thu:
  • Hỗn hợp calci lactat và vi khuẩn lactic: Tác động trên dạ dày - ruột đảm bảo trạng thái cân bằng vi khuẩn, ngăn ngừa sự phát triển của những vi khuẩn có hại cho đường tiêu hoá. Calci lactat hoà tan được hấp thu từ ruột non.
  • Nhôm hydroxyd: Tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17- 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển thành muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu.
  • Kaolin: Không hấp thu qua ruột.
  • Thải trừ: Phần muối Al3+, Ca2+, kaolin không tan được thải trừ qua phân. Phần muối Al3+, Ca2+ hoà tan, hấp thu được thải trừ phần lớn qua thận.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Người lớn: Uống mỗi lần 2 - 4 viên, ngày 2 lần.
  • Trẻ em trên 6 tuổi: Uống mỗi lần 1 - 2 viên, ngày 2 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Cần thận trọng về tương tác thuốc.
  • Cần thận trọng ở người suy tim sung huyết, phù, xơ gan, mới chảy máu đường tiêu hoá, người cao tuổi.
  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Sử dụng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều:

Khi dùng liều cao, kéo dài có thể giảm phosphat máu (liên quan đến nhôm hydroxyd). Phải ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Quên liều:

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về thành phần:

Aluminum hydroxide: Là một antacid, có tác dụng trung hòa acid trong dạ dày.

Calci lactat: Là muối canxi, cung cấp canxi cho cơ thể. Trong trường hợp này, có thể đóng vai trò hỗ trợ chức năng đường ruột.

Kaolin: Là một loại đất sét, có tác dụng hấp phụ các chất độc và chất gây tiêu chảy trong đường tiêu hóa.

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Nadyphar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Aluminum hydroxide Kaolin
Quy cách đóng gói Hộp 100 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.