
Thuốc Enaplus HCT
Liên hệ
Thuốc Enaplus HCT là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Enalapril , Hydroclorothiazid của Stella Pharm. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-35391-21. Thuốc được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39
Mô tả sản phẩm
Thuốc Enaplus HCT
Thuốc Enaplus HCT là thuốc gì?
Enaplus HCT là thuốc phối hợp chứa hai hoạt chất: Enalapril maleate và Hydrochlorothiazide. Thuốc được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp nhẹ đến vừa.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Enalapril | 10 mg |
Hydrochlorothiazide | 12.5 mg |
Chỉ định
Điều trị tăng huyết áp nhẹ đến vừa ở những bệnh nhân đã được ổn định huyết áp khi sử dụng các thành phần riêng lẻ với cùng tỉ lệ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Vô niệu.
- Tiền sử phù mạch thần kinh liên quan đến việc điều trị với thuốc ức chế ACE trước đó.
- Phù mạch bẩm sinh hoặc tự phát.
- Mẫn cảm với các thuốc dẫn chất sulfonamide.
- Phụ nữ mang thai trong quý hai và quý ba của thai kỳ.
- Suy gan nặng.
- Hẹp động mạch thận.
- Các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp:
- Nhìn mờ
- Chóng mặt
- Ho
- Buồn nôn
- Suy nhược
Thường gặp:
- Hạ kali huyết, tăng cholesterol, tăng triglyceride, tăng acid uric huyết
- Đau đầu, trầm cảm, ngất, thay đổi vị giác; hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp, đau thắt ngực, tăng nhịp tim
- Khó thở
- Tiêu chảy, đau bụng
- Phát ban quá mẫn/phù mạch thần kinh (phù mạch ở mặt, chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản)
- Co cứng cơ, đau ngực, mệt mỏi
- Tăng kali huyết, tăng creatinine huyết thanh
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Dược lực học
Enalapril maleate: Enzym chuyển angiotensin (ACE) là một peptidyl dipeptidase xúc tác quá trình chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II có tác dụng co mạch. Enalapril làm hạ huyết áp chủ yếu thông qua ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone, hệ thống đóng vai trò chủ yếu trong sự điều hòa huyết áp cơ thể. Enalapril hạ huyết áp ngay cả trên bệnh nhân tăng huyết áp có renin thấp.
Enalapril maleate – Hydrochlorothiazide: Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu và hạ huyết áp làm tăng hoạt tính của renin huyết tương. Enalapril có khả năng hạ huyết áp trên cả bệnh nhân tăng huyết áp có renin thấp, sử dụng đồng thời enalapril với hydrochlorothiazide trên những bệnh nhân này dẫn tới hạ huyết áp mạnh hơn.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Enaplus HCT 10/12.5 dùng đường uống.
Liều dùng:
Khoảng liều thông thường của enalapril là 10 – 40 mg/ngày, dùng liều duy nhất hoặc chia thành 2 liều; liều có hiệu quả của hydrochlorothiazide là 12,5 – 50 mg/ngày. Điều trị kết hợp enalapril và hydrochlorothiazide sẽ dẫn đến sự liên hợp tác dụng không mong muốn không phụ thuộc liều, nhưng việc bổ sung enalapril trong các thử nghiệm lâm sàng đã làm giảm tình trạng hạ kali huyết thường gặp ở thuốc lợi tiểu. Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn không phụ thuộc liều, chỉ nên bắt đầu điều trị kết hợp sau khi bệnh nhân không đạt hiệu quả mong muốn với đơn trị liệu.
Hướng dẫn hiệu chỉnh liều theo hiệu quả lâm sàng: Sự tăng liều của enalapril, hydrochlorothiazide hoặc cả hai thành phần tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Liều hydrochlorothiazide nên được duy trì 2 – 3 tuần trước khi tăng. Thông thường, không sử dụng quá 20 mg enalapril hoặc quá 50 mg hydrochlorothiazide. Có thể thay thế dạng phối hợp khi cần hiệu chỉnh liều các thành phần.
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine > 30 mL/phút/1,73 m2 (nồng độ creatinine huyết thanh ≤ 3 mg/dL hay 265 µmol/L). Ở bệnh nhân suy thận nặng hơn, khuyến cáo sử dụng thuốc lợi tiểu quai hơn thuốc lợi tiểu thiazide, do đó không khuyến cáo sử dụng phối hợp enalapril maleate và hydrochlorothiazide.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Xem phần Thận trọng khi sử dụng trong nội dung cung cấp.
Xử lý quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Enalapril Hydroclorothiazid Enalapril Hydroclorothiazid |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |