Thuốc Enalapril 10mg

Thuốc Enalapril 10mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Thuốc Enalapril 10mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Enalapril 10mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Stella Pharm, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Enalapril , và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-21768-14

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53

Mô tả sản phẩm


Thuốc Enalapril 10mg

Thuốc Enalapril 10mg là thuốc gì?

Enalapril 10mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Enalapril 10mg

Chỉ định:

  • Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng, dùng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc khác.
  • Suy tim sung huyết: Thường dùng kết hợp với các thuốc khác như thuốc lợi tiểu, thuốc trợ tim, thuốc chẹn beta để điều trị suy tim có triệu chứng.
  • Điều trị dự phòng: Ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng để làm chậm sự tiến triển thành suy tim có triệu chứng; và ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái để giảm tỷ lệ mắc bệnh thiếu máu cục bộ mạch vành, bao gồm cả nhồi máu cơ tim.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với Enalapril hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử phù mạch do thuốc ức chế ACE.
  • Phù mạch di truyền hoặc tự phát.
  • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở bệnh nhân chỉ có một thận.
  • Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
  • Hạ huyết áp trước đó.

Tác dụng phụ:

Thường gặp:

  • Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
  • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
  • Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, đau ngực.
  • Da: Phát ban.
  • Hô hấp: Ho khan.
  • Khác: Suy thận.

Ít gặp và hiếm gặp: Xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng.

Tương tác thuốc:

  • Có thể xảy ra hạ huyết áp quá mức khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, thuốc chống tăng huyết áp khác, hoặc các chất gây hạ huyết áp khác (như rượu).
  • Nguy cơ tăng Kali huyết khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ Kali, thuốc bổ sung Kali, hoặc các thuốc khác gây tăng Kali huyết (như Ciclosporin hoặc Indomethacin).
  • Tác dụng phụ trên thận có thể tăng lên khi dùng với các thuốc ảnh hưởng đến chức năng thận (như thuốc kháng viêm không Steroid).
  • Độc tính Lithi có thể tăng lên khi dùng đồng thời với Enalapril.
  • Thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm và thuốc chống viêm không Steroid (NSAIDs) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Enalapril.
  • Thuốc tránh thai đường uống có thể làm tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.

Dược lực học:

Enalapril maleat là tiền chất của enalaprilat. Enalaprilat ức chế men chuyển angiotensin (ACE), ngăn chặn sự chuyển đổi Angiotensin I thành Angiotensin II (chất gây co mạch mạnh). Điều này dẫn đến giảm huyết áp, giảm tổng sức cản ngoại vi và cải thiện huyết động ở bệnh nhân suy tim sung huyết.

Dược động học:

Sau khi uống, khoảng 60% liều Enalapril được hấp thu. Enalapril được thủy phân thành Enalaprilat, hoạt chất chính. Thời gian bán thải hiệu quả của Enalaprilat là khoảng 11 giờ ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Enalaprilat được bài tiết qua nước tiểu và phân.

Liều lượng và cách dùng:

Liều lượng: Xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng. Liều lượng phụ thuộc vào chỉ định, tình trạng bệnh nhân và đáp ứng điều trị. Liều khởi đầu thường thấp hơn ở bệnh nhân suy thận, đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc suy tim.

Cách dùng: Uống đường uống.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Cần thận trọng ở bệnh nhân bị tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái.
  • Theo dõi chức năng thận trước và trong suốt quá trình điều trị, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
  • Theo dõi số lượng bạch cầu ở bệnh nhân bị rối loạn chất tạo keo hoặc dùng thuốc ức chế miễn dịch.
  • Có thể xảy ra hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị ở bệnh nhân suy tim và bệnh nhân bị mất natri hoặc mất nước.
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai (3 tháng giữa và cuối thai kỳ).
  • Enalapril bài tiết vào sữa mẹ, tuy nhiên nguy cơ tác dụng có hại cho trẻ bú mẹ rất thấp.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng thường gặp nhất là tụt huyết áp, được điều trị bằng truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý. Enalaprilat có thể được loại bỏ khỏi cơ thể bằng thẩm phân máu.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc.

Thông tin thêm về Enalapril:

Enalapril là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) hiệu quả, giúp kiểm soát huyết áp và cải thiện triệu chứng suy tim. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc cần được chỉ định bởi bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Enalapril
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.