
Thuốc Emfoxim 200Mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Emfoxim 200Mg là thuốc đã được INCEPTA tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-19875-16. Viên nén bao phim Thuốc Emfoxim 200Mg có thành phần chính là Cefpodoxim , được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 6 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Bangladesh, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18
Mô tả sản phẩm
Thuốc Emfoxim 200mg
Thuốc Emfoxim 200mg là thuốc gì?
Emfoxim 200mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, chứa hoạt chất chính là Cefpodoxim. Thuốc được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefpodoxim | 200mg |
Chỉ định
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng, mức độ nhẹ và vừa.
- Điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng ở nội mạc cổ tử cung, hoặc hậu môn trực tràng ở phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ và vừa.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị dị ứng với Cefpodoxim hay các Cephalosporin khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng
- Chung: Đau đầu
- Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mề đay, ngứa
Ít gặp:
- Phản ứng dị ứng: Sốt, đau khớp và phản ứng phản vệ
- Da: Ban đỏ đa dạng
- Gan: Rối loạn men gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời
Hiếm gặp:
- Hệ máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu
- Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục
- Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt
Lưu ý: Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Các thuốc chống acid làm giảm khả năng hấp thu của cefpodoxim, vì vậy không dùng cefpodoxim kết hợp với các thuốc chống acid.
Dược lực học
Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 có hoạt lực đối với cầu khuẩn gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), các liên cầu khuẩn (Streptococcus) nhóm A, B, C, G và với các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta – lactamase. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng methicilin. Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn gram âm, các trực khuẩn gram âm và gram dương. Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn gram âm gây bệnh quan trọng như E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter. Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcescens và Clostridium perfringens. Các khuẩn này đôi khi kháng hoàn toàn.
Dược động học
Cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hóa cefpodoxim có tác dụng. Khả dụng sinh học của cefpodoxim khoảng 50%. Khả dụng sinh học này tăng lên khi dùng cefpodoxim cùng với thức ăn. Nửa đời huyết thanh của cefpodoxim là 2,1 – 2,8 giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 – 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận. Sau khi uống một liều cefpodoxim, ở người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 – 3 giờ và có giá trị trung bình 1,4 microgam/ml, 2,3 microgam/ml, 3,9 microgam/ml đối với các liều 100 mg, 200 mg, 400 mg. Khoảng 40% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29 – 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Ví dụ:
- Viêm phế quản cấp hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa: 200 mg/lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 10 hoặc 14 ngày.
- Viêm họng và/hoặc viêm amiđan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5-10 ngày hoặc 7 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng: 400mg, mỗi 12 giờ, trong 7-14 ngày.
- Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng: 200mg liều duy nhất.
Người suy thận:
Phải tùy theo mức độ suy thận. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
Trẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng. Trẻ 15 ngày – 12 tuổi: 8 – 10 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Trước khi bắt đầu điều trị, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
- Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.
- Thuốc có thể gây chóng mặt, hoa mắt, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều cefpodoxim trên người. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân phải được hỗ trợ bằng phương pháp thẩm tách máu hay thẩm tách màng bụng để loại trừ Cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt chú ý với những người bị suy giảm chức năng thận.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Cefpodoxim
Cefpodoxim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Thông tin chi tiết về dược động học và dược lực học đã được trình bày ở trên.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | INCEPTA |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 6 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Bangladesh |
Thuốc kê đơn | Có |