Thuốc Egilok 50mg

Thuốc Egilok 50mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Egilok 50mg là thuốc đã được Egis Pharma tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-18891-15. Viên nén Thuốc Egilok 50mg có thành phần chính là Metoprolol tartrate , được đóng gói thành Hộp 60 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Hungary, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Thuốc Egilok 50mg

Thuốc Egilok 50mg là thuốc gì?

Egilok 50mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, chứa hoạt chất Metoprolol tartrate với hàm lượng 50mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý tim mạch và huyết áp.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Metoprolol tartrate 50mg

Chỉ định

  • Tăng huyết áp: Dùng đơn thuần hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. Giảm tử vong do tim mạch và động mạch vành (bao gồm đột tử) ở bệnh nhân tăng huyết áp.
  • Đau thắt ngực: Dùng đơn thuần hoặc phối hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.
  • Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim: Dự phòng thứ cấp.
  • Loạn nhịp tim (nhịp nhanh xoang, nhịp trên thất nhanh, ngoại tâm thu thất).
  • Cường giáp (làm chậm nhịp tim).
  • Phòng ngừa chứng nhức nửa đầu.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với metoprolol, các thành phần khác của thuốc hoặc các thuốc chẹn beta khác.
  • Block nhĩ thất độ II hoặc III.
  • Nhịp xoang chậm nặng.
  • Hội chứng xoang bệnh.
  • Sốc tim.
  • Rối loạn chức năng tuần hoàn động mạch ngoại biên.
  • Suy tim mất bù.
  • Nhồi máu cơ tim cấp (nếu nhịp tim dưới 45/phút, thời gian PQ > 240ms, huyết áp tâm thu < 100mmHg, hoặc cần điều trị liên tục/từng giai đoạn với thuốc tác động lên lực co cơ).

Tác dụng phụ

Thông thường, bệnh nhân dung nạp tốt Metoprolol. Tác dụng phụ thường nhẹ và tự khỏi. Tần suất tác dụng phụ được định nghĩa như sau:

  • Rất thường gặp: >10%
  • Thường gặp: 1-9,9%
  • Ít gặp: 0,1-0,9%
  • Hiếm: 0,01-0,09%
  • Rất hiếm: <0,01%
Hệ thống Tác dụng phụ
Hệ thần kinh Rất thường gặp: Mệt mỏi. Thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu. Ít gặp: Chứng dị cảm, co thắt cơ, trầm cảm, rối loạn chú ý, buồn ngủ, mất ngủ, ác mộng. Hiếm: Kích động, căng thẳng, rối loạn tình dục. Rất hiếm: Mất trí nhớ, rối loạn trí nhớ, lẫn lộn, ảo giác.
Hệ tim mạch Thường gặp: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế (rất hiếm khi ngất xỉu), tay chân lạnh, hồi hộp. Ít gặp: Triệu chứng suy tim nặng hơn, block nhĩ thất độ I, phù, đau ngực vùng tim. Hiếm: Loạn nhịp, rối loạn dẫn truyền. Rất hiếm: Hoại thư khi có sẵn bệnh về tuần hoàn ngoại biên.
Hệ tiêu hoá Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón. Ít gặp: Nôn. Hiếm: Khô miệng, xét nghiệm chức năng gan thay đổi.
Da Ít gặp: Ban ngoài da (dạng mày đay, vẩy nến và thương tổn da do loạn dưỡng), ra mồ hôi nhiều. Hiếm: Rụng tóc. Rất hiếm: Nhạy cảm với ánh sáng; bệnh vẩy nến nặng hơn.
Hệ hô hấp Thường gặp: Khó thở khi gắng sức. Ít gặp: Co thắt phế quản (dù không mắc bệnh phổi tắc nghẽn). Hiếm: Viêm mũi.
Giác quan Hiếm: Rối loạn thị giác, khô mắt và/hoặc mắt bị kích thích, viêm kết mạc. Rất hiếm: Ù tai, loạn vị giác.
Chuyển hoá trung gian Ít gặp: Tăng cân.
Huyết học Rất hiếm: Giảm tiểu cầu.
Hệ vận động Rất hiếm: Đau khớp.
Các trị số xét nghiệm Rất hiếm: Tăng nhẹ triglyceride huyết thanh.

Hướng dẫn xử trí ADR: Xem phần Lưu ý.

Tương tác thuốc

Tác dụng hạ huyết áp của Egilok và các thuốc hạ huyết áp khác thường cộng lực. Thận trọng khi phối hợp với các thuốc chống loạn nhịp, digitalis glycoside, thuốc hạ huyết áp khác, thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương, thuốc ngủ gây nghiện, thuốc có tác dụng giống thần kinh giao cảm, ergotamine, thuốc kháng viêm không steroid, estrogen, thuốc trị tiểu đường, thuốc giãn cơ loại curare, chất ức chế men, chất cảm ứng men, thuốc ức chế hạch thần kinh giao cảm, thuốc chẹn beta khác, IMAO.

Dược lực học

Metoprolol ức chế tác dụng tăng hoạt tính giao cảm tại tim, làm giảm nhịp tim, lực co cơ tim, hiệu suất tim và huyết áp. Trong tăng huyết áp, thuốc giảm huyết áp cả khi đứng lẫn nằm. Tác dụng hạ huyết áp lâu dài liên quan đến giảm dần dần kháng lực mạch ngoại biên toàn phần. Ở bệnh nhân tăng huyết áp, sử dụng lâu dài làm giảm khối lượng tâm thất trái và cải thiện hoạt động tâm thất trái trong giai đoạn tâm trương. Metoprolol giảm nhu cầu oxy tim do giảm huyết áp động mạch toàn thân, nhịp tim và lực co cơ tim. Thuốc làm giảm số lần, thời gian và độ nặng các cơn đau thắt ngực, cải thiện khả năng vận động. Trong nhồi máu cơ tim, metoprolol giảm tử vong bằng cách giảm nguy cơ đột tử (chủ yếu do phòng ngừa run thất). Trong nhịp nhanh trên thất, rung nhĩ và ngoại tâm thu thất, metoprolol giảm tần số tâm thất và số nhịp tâm thất đập dư ra.

Dược động học

Metoprolol được hấp thu nhanh và hoàn toàn từ hệ tiêu hóa. Dược động học tuyến tính theo liều. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1,5-2 giờ. Sinh khả dụng khoảng 50% sau liều duy nhất và 70% sau liều lặp lại. Uống kèm thức ăn làm tăng sinh khả dụng 30-40%. Metoprolol ít gắn protein huyết tương (5-10%). Thuốc được phân bố rộng trong mô. Metoprolol được chuyển hóa tại gan. Thời gian bán hủy trung bình là 3,5 giờ (1-9 giờ). Hơn 95% liều điều trị được tìm thấy trong nước tiểu. Dược động học ở người cao tuổi không khác biệt nhiều. Suy thận không làm thay đổi sinh khả dụng và thải trừ metoprolol, nhưng giảm thải trừ chất chuyển hóa. Suy gan tác động nhỏ lên dược động học metoprolol, nhưng sinh khả dụng có thể tăng trong xơ gan nặng và sau phẫu thuật bắc cầu tĩnh mạch cửa-chủ.

Liều lượng và cách dùng

Liều lượng cần được tính toán cho từng trường hợp. Thuốc có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn. Viên thuốc có thể bẻ đôi khi cần.

Chỉ định Liều khởi đầu Liều duy trì
Tăng huyết áp 25-50mg x 2 lần/ngày Tối đa 100mg x 2 lần/ngày hoặc phối hợp với thuốc khác
Đau thắt ngực 25-50mg x 2-3 lần/ngày Tối đa 200mg/ngày hoặc phối hợp với thuốc khác
Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim 50-100mg x 2 lần/ngày 50-100mg x 2 lần/ngày
Loạn nhịp 25-50mg x 2-3 lần/ngày Tối đa 200mg/ngày hoặc phối hợp với thuốc khác
Cường giáp 150-200mg/ngày chia 3-4 lần 150-200mg/ngày chia 3-4 lần
Phòng ngừa nhức nửa đầu 50mg x 2 lần/ngày Tối đa 100mg x 2 lần/ngày

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Sốc phản vệ có thể nặng hơn ở bệnh nhân đang dùng metoprolol.
  • Rối loạn dẫn truyền nhĩ-thất có thể nặng hơn.
  • Metoprolol có thể làm nặng thêm triệu chứng rối loạn tuần hoàn ngoại biên.
  • Ngừng thuốc cần giảm liều dần dần trong 1-2 tuần để tránh làm nặng thêm đau thắt ngực và tăng nguy cơ bệnh động mạch vành.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn.
  • Kiểm tra chuyển hóa carbohydrate thường xuyên hơn ở bệnh nhân tiểu đường.
  • Phối hợp metoprolol với thuốc chẹn alpha khi điều trị bệnh nhân có u tế bào ưa crom.
  • Báo cho bác sĩ gây mê trước khi phẫu thuật.
  • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt khi mới bắt đầu điều trị hoặc khi uống rượu.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp xoang chậm, block nhĩ thất, suy tim, sốc tim, vô tâm thu, buồn nôn, nôn, co thắt phế quản, tím tái, hạ đường huyết, mất ý thức, hôn mê.

Xử trí: Chăm sóc tích cực và theo dõi chặt chẽ. Rửa dạ dày (hoặc gây nôn nếu không thể rửa dạ dày và bệnh nhân còn tỉnh táo) kèm với than hoạt tính. Sử dụng thuốc kích thích β1 đường tĩnh mạch, truyền dịch, atropine, dopamine, dobutamine, norepinephrine, glucagon. Có thể cần đặt máy tạo nhịp tim. Co thắt phế quản được điều trị với thuốc kích thích β2 đường tĩnh mạch. Thẩm phân máu không hiệu quả.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Metoprolol tartrate

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp và nội dung tham khảo, không bổ sung thêm thông tin không có trong nguồn.)

Metoprolol tartrate là một thuốc chẹn beta-adrenergic chọn lọc, có tác dụng chủ yếu lên thụ thể beta1 ở tim.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Egis Pharma
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 60 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Hungary
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.