Thuốc Egilok 25mg

Thuốc Egilok 25mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Egilok 25mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Egis Pharma. Thuốc Thuốc Egilok 25mg có hoạt chất chính là Metoprolol tartrat , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-22910-21. Thuốc được sản xuất tại Hungary, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 60 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Thuốc Egilok 25mg

Thuốc Egilok 25mg là thuốc gì?

Egilok 25mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, chứa hoạt chất Metoprolol tartrat. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý tim mạch và huyết áp.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Metoprolol tartrat 25mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn thuần hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
  • Điều trị đau thắt ngực: Dùng đơn thuần hoặc phối hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.
  • Điều trị dự phòng thứ cấp sau nhồi máu cơ tim.
  • Điều trị loạn nhịp tim (nhịp xoang nhanh, nhịp trên thất nhanh, ngoại tâm thu thất).
  • Điều trị cường giáp (làm chậm nhịp tim).
  • Phòng ngừa chứng đau nửa đầu.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các thuốc chẹn beta khác.
  • Block nhĩ thất độ II, III.
  • Suy tim mất bù.
  • Nhịp xoang chậm nặng, hội chứng xoang bệnh.
  • Sốc tim.
  • Rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên nặng.
  • Nhồi máu cơ tim cấp (nhịp tim <45 lần/phút, thời gian P-Q >240ms, huyết áp tâm thu <100mmHg).
  • Bệnh nhân cần điều trị liên tục hoặc từng giai đoạn với thuốc tác động lên lực co cơ (kích thích beta).

Tác dụng phụ

Rất thường gặp (>1/10): Mệt mỏi.

Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10): Chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế, tay chân lạnh, hồi hộp, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khó thở khi gắng sức.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Chứng dị cảm, co thắt cơ, trầm cảm, rối loạn chú ý, buồn ngủ, mất ngủ, ác mộng, suy tim nặng thêm, block nhĩ thất độ 1, phù, đau ngực vùng tim, nôn, co thắt phế quản, ban ngoài da, ra mồ hôi nhiều, tăng cân.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Kích động, căng thẳng, rối loạn tình dục, loạn nhịp, rối loạn dẫn truyền, khô miệng, xét nghiệm chức năng gan thay đổi, rụng tóc, viêm mũi, rối loạn thị giác.

Rất hiếm gặp (<1/10000): Mất trí nhớ, rối loạn trí nhớ, ảo giác, hoại thư (có sẵn bệnh về tuần hoàn ngoại biên), ù tai, loạn vị giác, nhạy cảm với ánh nắng, bệnh vảy nến nặng hơn, giảm tiểu cầu, đau khớp, tăng nhẹ triglycerid huyết thanh.

Tương tác thuốc

Tác dụng hạ huyết áp của Metoprolol có thể tăng lên khi phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. Thận trọng khi phối hợp với các thuốc chống loạn nhịp, thuốc có tác dụng giống thần kinh đối giao cảm, digitalis glycosid, các thuốc hạ huyết áp khác, thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương, thuốc ngủ gây nghiện, thuốc có tác dụng giống thần kinh giao cảm alpha và beta, ergotamine, thuốc có tác dụng giống thần kinh giao cảm beta 2, thuốc kháng viêm Non-steroids, estrogen, thuốc trị tiểu đường, thuốc giãn cơ loại curare, chất ức chế men, chất cảm ứng men, và các chất ức chế hạch thần kinh giao cảm hoặc thuốc chẹn beta khác.

Dược lực học

Metoprolol ức chế tác dụng tăng hoạt tính giao cảm tại tim, làm giảm nhịp tim, lực co cơ tim, hiệu suất tim và huyết áp. Tác dụng hạ huyết áp lâu dài liên quan đến sự giảm dần kháng lực mạch ngoại biên toàn phần. Thuốc làm giảm nhu cầu oxy tim, cải thiện tưới máu cơ tim và giảm tử vong do tim mạch.

Dược động học

Metoprolol được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng khoảng 50% sau liều duy nhất và 70% sau liều lặp lại. Ít gắn vào protein huyết tương. Được chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng phải được bác sĩ tính toán tùy từng trường hợp. Thuốc được dùng đường uống, có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn. Liều thông thường từ 25-50mg ngày 2 lần, có thể tăng lên tùy theo đáp ứng của bệnh nhân và chỉ định điều trị.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Sốc phản vệ có thể nặng hơn ở những bệnh nhân đang dùng metoprolol.
  • Có thể làm nặng thêm các triệu chứng rối loạn tuần hoàn ngoại biên.
  • Ngừng thuốc đột ngột có thể làm nặng thêm đau thắt ngực và tăng nguy cơ bệnh động mạch vành.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
  • Kiểm tra chuyển hóa carbohydrate thường xuyên hơn nếu dùng cho bệnh nhân tiểu đường.
  • Phối hợp metoprolol với thuốc chẹn alpha khi điều trị bệnh nhân có u tế bào ưa crôm.
  • Báo cho bác sĩ gây mê trước khi phẫu thuật.

Xử lý quá liều

Các triệu chứng quá liều bao gồm tụt huyết áp quá mức, nhịp xoang chậm, block nhĩ thất, suy tim, sốc tim, buồn nôn, nôn, ngừng tim, co thắt phế quản, hạ đường huyết, mất ý thức, hôn mê. Xử trí bao gồm rửa dạ dày, dùng than hoạt tính, thuốc kích thích beta đường tĩnh mạch, atropin, dopamin, dobutamine, norepinephrine, glucagon, và máy tạo nhịp tim nếu cần.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt nếu quên liều. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin về Metoprolol tartrat

(Chỉ đưa thông tin nếu có đủ) Metoprolol tartrat là một thuốc chẹn beta chọn lọc, có tác dụng chủ yếu trên thụ thể beta-1 của tim. Điều này giúp giảm nhịp tim, lực co bóp của tim và dẫn đến giảm huyết áp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Egis Pharma
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 60 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Hungary
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.