Thuốc Egilok 100mg

Thuốc Egilok 100mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Egilok 100mg là sản phẩm được phân phối tại Thuốc Trường Long. Mọi thông tin về sản phẩm liên hệ trực tiếp để biết thêm thông tin.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:19

Mô tả sản phẩm


Thuốc Egilok 100mg

Thuốc Egilok 100mg là thuốc gì?

Egilok 100mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn beta, chứa hoạt chất Metoprolol. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý tim mạch và huyết áp.

Thành phần:

Mỗi viên thuốc Egilok 100mg chứa 100mg Metoprolol.

Chỉ định:

  • Tăng huyết áp (có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác).
  • Giảm nguy cơ tử vong do tim mạch và do bệnh động mạch vành (bao gồm cả đột tử) ở bệnh nhân tăng huyết áp.
  • Đau thắt ngực (có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị đau thắt ngực khác).
  • Điều trị dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim sau khi bị nhồi máu cơ tim.
  • Loạn nhịp tim (nhịp xoang nhanh, nhịp nhanh trên thất, ngoại tâm thu thất).
  • Cường giáp (để làm chậm nhịp tim).
  • Phòng ngừa chứng đau nửa đầu.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với Metoprolol hoặc các thành phần khác của thuốc, hoặc với các thuốc chẹn beta khác.
  • Block nhĩ thất độ II hoặc III.
  • Nhịp tim chậm nặng.
  • Hội chứng xoang bệnh.
  • Sốc tim.
  • Rối loạn chức năng tuần hoàn động mạch ngoại biên.
  • Suy tim mất bù.
  • Nhồi máu cơ tim cấp tính với nhịp tim dưới 45/phút, thời gian PQ > 240ms, huyết áp tâm thu < 100 mmHg (do dữ liệu lâm sàng còn hạn chế).

Tác dụng phụ:

Hệ thống Rất thường gặp (>10%) Thường gặp (1-9.9%) Ít gặp (0.1-0.9%) Hiếm gặp (0.01-0.09%) Rất hiếm gặp (<0.01%)
Hệ thần kinh Mệt mỏi Chóng mặt, nhức đầu Chứng dị cảm, co thắt cơ, trầm cảm, rối loạn chú ý, buồn ngủ, mất ngủ, ác mộng Kích động, căng thẳng, rối loạn tình dục Mất trí nhớ, rối loạn trí nhớ, lẫn lộn, ảo giác
Hệ tim mạch Nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế (rất hiếm khi ngất xỉu), tay chân lạnh, hồi hộp Triệu chứng suy tim nặng hơn, block nhĩ thất độ I, phù, đau ngực vùng tim Loạn nhịp, rối loạn dẫn truyền Hoại thư (có sẵn bệnh về tuần hoàn ngoại biên)
Hệ tiêu hóa Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón Nôn Khô miệng, xét nghiệm chức năng gan thay đổi
Da Ban ngoài da (dạng mày đay, vẩy nến và thương tổn da do loạn dưỡng), ra mồ hôi nhiều Rụng tóc Nhạy cảm với ánh sáng; bệnh vẩy nến nặng hơn
Hệ hô hấp Khó thở khi gắng sức Co thắt phế quản (dù không mắc bệnh phổi tắc nghẽn) Viêm mũi
Giác quan Rối loạn thị giác, khô mắt và/ hoặc mắt bị kích thích, viêm kết mạc Ù tai, loạn vị giác
Chuyển hóa Tăng cân
Huyết học Giảm tiểu cầu
Hệ vận động Đau khớp
Xét nghiệm Tăng nhẹ triglyceride huyết thanh

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Sốc phản vệ có thể nặng hơn ở bệnh nhân đang dùng Metoprolol.
  • Có thể làm nặng thêm rối loạn tuần hoàn ngoại biên.
  • Ngừng thuốc đột ngột có thể làm nặng thêm đau thắt ngực và tăng nguy cơ bệnh động mạch vành (nên giảm liều dần dần trong 14 ngày).
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
  • Kiểm tra chuyển hóa carbohydrate thường xuyên hơn ở bệnh nhân tiểu đường.
  • Phối hợp Metoprolol với thuốc chẹn alpha khi điều trị bệnh nhân u tế bào ưa crom.
  • Thông báo cho bác sĩ gây mê trước khi phẫu thuật.
  • Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc:

Egilok có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm thuốc hạ huyết áp, thuốc chống loạn nhịp, thuốc ức chế men, thuốc trị tiểu đường, thuốc gây ngủ, rượu, thuốc chống viêm không steroid, v.v. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lực học:

Metoprolol ức chế tác dụng của hệ thần kinh giao cảm lên tim, làm giảm nhịp tim, lực co bóp tim, dẫn đến giảm huyết áp. Trong tăng huyết áp, thuốc làm giảm huyết áp cả khi đứng và khi nằm. Ở bệnh nhân đau thắt ngực, thuốc giảm nhu cầu oxy của tim, làm giảm số lượng, thời gian và mức độ nghiêm trọng của cơn đau.

Dược động học:

Metoprolol được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng khoảng 50% sau liều đơn và 70% sau liều lặp lại. Thời gian bán thải trung bình là 3.5 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng cần được điều chỉnh tùy từng trường hợp. Có thể uống thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn. Khi cần thiết có thể bẻ đôi viên thuốc. Liều thông thường dao động từ 25-200mg/ngày, chia làm nhiều lần.

Xử lý quá liều:

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm hạ huyết áp, nhịp tim chậm, block nhĩ thất, suy tim, sốc tim, buồn nôn, nôn, co thắt phế quản... Cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Có thể rửa dạ dày, dùng than hoạt tính. Trong trường hợp hạ huyết áp nặng, có thể dùng thuốc kích thích β1 đường tĩnh mạch.

Quên liều:

Bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin về Metoprolol (Hoạt chất):

Metoprolol là một thuốc chẹn beta-adrenergic chọn lọc, có nghĩa là nó chủ yếu tác động lên các thụ thể beta-1 ở tim, ít ảnh hưởng đến thụ thể beta-2 ở phổi. Điều này làm giảm nguy cơ tác dụng phụ trên đường hô hấp so với các thuốc chẹn beta không chọn lọc.

Chú ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Egis Pharma
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 60 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Hungary
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.