
Thuốc Eftifarene
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Eftifarene là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Dược 3-2, có thành phần chính là Trimetazidine . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-21227-14. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 2 vỉ x 30 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Eftifarene, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Thuốc Eftifarene
Thuốc Eftifarene là thuốc gì?
Eftifarene là thuốc tim mạch, được sử dụng trong điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Trimetazidine | 20mg |
Chỉ định
Thuốc Eftifarene 20mg được chỉ định dùng trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với trimetazidine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Eftifarene:
Thường gặp (>1/100):
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Rối loạn da: Mẩn ngứa, mày đay.
- Rối loạn toàn thân: Suy nhược.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000):
- Rối loạn tim: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, đỏ bừng mặt.
Tần suất không xác định:
- Rối loạn hệ thần kinh: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác; Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ).
- Rối loạn tiêu hóa: Táo bón.
- Rối loạn da: Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
- Rối loạn máu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
- Rối loạn gan: Suy gan.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngừng thuốc và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Hiện nay chưa có báo cáo về tương tác thuốc với Eftifarene. Tuy nhiên, vẫn cần thận trọng khi phối hợp với các thuốc khác.
Dược lực học
Trimetazidine ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym long-chain 3 ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ. Điều này giúp thúc đẩy oxy hóa glucose, tối ưu hóa quá trình năng lượng tế bào và duy trì chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu. Trimetazidine có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
Dược động học
Trimetazidine hấp thu nhanh qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trước 2 giờ. Thời gian đạt trạng thái cân bằng là 24-36 giờ. Thể tích phân bố là 4,8 lít/kg. Tỉ lệ gắn protein thấp (16%). Nửa đời thải trừ là 6 giờ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa.
Liều lượng và cách dùng
Liều thường dùng: Một viên 20mg x 3 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30-60 ml/phút): 1 viên 20mg x 2 lần/ngày.
Bệnh nhân cao tuổi: Cần thận trọng khi sử dụng, có thể cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: Chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.
Cách dùng: Uống cùng bữa ăn, sáng và tối.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Trimetazidine có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson. Cần theo dõi bệnh nhân thường xuyên, đặc biệt là người cao tuổi. Ngừng thuốc ngay lập tức nếu xuất hiện các rối loạn vận động.
- Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình và bệnh nhân trên 75 tuổi.
- Có thể gây chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Không nên dùng trong thai kỳ và cho con bú.
Xử lý quá liều
Liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu hoặc cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng liều kế tiếp theo lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Trimetazidine
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp. Nếu cần thêm thông tin chi tiết, vui lòng tham khảo tài liệu chuyên môn khác.)
Trimetazidine là một thuốc tác động lên chuyển hóa tế bào tim, giúp duy trì năng lượng tế bào trong điều kiện thiếu máu cục bộ.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dược 3-2 |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Trimetazidine |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 30 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |