Thuốc Efodyl 500mg

Thuốc Efodyl 500mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Efodyl 500mg với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-18068-12. Thuốc được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Cefuroxim là hoạt chất chính có trong Thuốc Efodyl 500mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Efodyl 500mg chính là Merap Group

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53

Mô tả sản phẩm


Thuốc Efodyl 500mg

Thuốc Efodyl 500mg là thuốc gì?

Efodyl 500mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 2, chứa hoạt chất Cefuroxim 500mg dưới dạng Cefuroxim axetil. Cefuroxim axetil là tiền chất, cần được chuyển hóa thành Cefuroxim để có tác dụng kháng khuẩn.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefuroxim axetil 500mg

Chỉ định

Efodyl 500mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn sau ở người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi (liều dùng cần được điều chỉnh theo cân nặng và chỉ định cụ thể):

  • Viêm amidan và viêm họng (nhẹ đến vừa do Streptococcus pyogenes)
  • Viêm xoang cấp tính (nhẹ đến vừa do Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae không sinh beta-lactamase)
  • Viêm tai giữa cấp tính (do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hoặc Streptococcus pyogenes)
  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính (nhẹ đến vừa do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae hoặc Haemophilus parainfluenzae không sinh beta-lactamase)
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng (do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes)
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng (do Escherichia coli hoặc Klebsiella pneumoniae)
  • Bệnh lậu không biến chứng (ở niệu đạo, nội cổ tử cung hoặc trực tràng do Neisseria gonorrhoeae)
  • Bệnh Lyme giai đoạn sớm (ban đỏ di chuyển do Borrelia burgdorferi)

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với cefuroxim hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử quá mẫn với các kháng sinh cephalosporin hoặc beta-lactam khác (penicillin, monobactam, carbapenem).

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải, được liệt kê theo tần suất:

  • Thường gặp: Phát triển quá mức của nấm Candida, tăng bạch cầu ái toan, đau đầu, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng), tăng men gan.
  • Ít gặp: Nghiệm pháp Coombs dương tính giả, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
  • Hiếm gặp/Không được biết đến: Thiếu máu tan máu, sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản ứng phản vệ, phản ứng Jarisch-Herxheimer, viêm đại tràng giả mạc, vàng da, viêm gan, phát ban da, nổi mày đay, ngứa, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, phù mạch.

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc tránh thai đường uống: Cefuroxim có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.
  • Thuốc làm giảm acid dạ dày: Có thể làm giảm hấp thu Cefuroxim.
  • Probenecid: Làm tăng nồng độ Cefuroxim trong huyết tương.
  • Thuốc chống đông máu: Có thể làm tăng INR.

Dược lực học

Cefuroxim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 2, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nó có phổ tác dụng rộng, hiệu quả trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm, kể cả các chủng sinh beta-lactamase.

Dược động học

Cefuroxim axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa, sau đó chuyển hóa thành Cefuroxim. Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể và thải trừ chủ yếu qua thận. Hấp thu tốt hơn khi uống sau bữa ăn.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng phụ thuộc vào chỉ định, độ tuổi và chức năng thận. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp. Thuốc dùng đường uống, nên uống sau bữa ăn. Không được nghiền nát hoặc nhai viên thuốc.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận: Cần thận trọng và có thể cần điều chỉnh liều.
  • Phản ứng quá mẫn: Cần thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các beta-lactam khác.
  • Viêm đại tràng giả mạc: Cần lưu ý khả năng xảy ra biến chứng này.
  • Mang thai và cho con bú: Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

Xử lý quá liều

Quá liều có thể gây kích thích não dẫn đến co giật. Thẩm phân máu có thể giúp giảm nồng độ Cefuroxim trong huyết thanh.

Quên liều

Dùng thuốc ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ dùng liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Cefuroxim

Cơ chế tác dụng: Cefuroxim ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với các protein liên kết penicillin (PBP).

Các chủng vi khuẩn nhạy cảm: Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, Escherichia coli, Klebsiella spp., Borrelia burgdorferi (và một số khác).

Các chủng vi khuẩn không nhạy cảm: Clostridium difficile, Pseudomonas spp., và một số chủng khác.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Merap Group
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.