Thuốc Efexor XR 37.5mg

Thuốc Efexor XR 37.5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Efexor XR 37.5mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Pfizer, có thành phần chính là Venlafaxine . Thuốc được sản xuất tại Ai-len và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-18951-15. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nang giải phóng kéo dài và được đóng thành Hộp 1 vỉ x 7 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Efexor XR 37.5mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53

Mô tả sản phẩm


Thuốc Efexor XR 37.5mg

Thuốc Efexor XR 37.5mg là thuốc gì?

Efexor XR 37.5mg là thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm thuốc ức chế tái hấp thu serotonin-norepinephrine (SNRI). Thuốc được sử dụng để điều trị các rối loạn trầm cảm, lo âu và hoảng loạn.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Venlafaxine 37.5mg

Chỉ định:

  • Điều trị rối loạn trầm cảm chủ yếu.
  • Ngăn ngừa trầm cảm tái phát và tái diễn.
  • Điều trị rối loạn lo âu toàn thể.
  • Điều trị rối loạn lo âu xã hội.
  • Điều trị rối loạn hoảng loạn.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với venlafaxine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng đồng thời với thuốc ức chế monoamin oxidase (MAOI).
  • Chỉ dùng venlafaxine ít nhất 14 ngày sau khi ngừng điều trị với MAOI (khoảng cách này có thể rút ngắn với MAOI có hồi phục). Ngừng dùng venlafaxine ít nhất 7 ngày trước khi điều trị bằng MAOI.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100): Suy nhược, mệt mỏi, ớn lạnh, tăng huyết áp, giãn mạch (đỏ mặt), đánh trống ngực, chán ăn, táo bón, buồn nôn, nôn, xuất huyết dưới da, chảy máu niêm mạc, xuất huyết tiêu hóa, tăng cholesterol huyết tương, giảm cân, đau đầu, giấc mơ bất thường, giảm ham muốn tình dục, chóng mặt, khô miệng, tăng trương lực cơ, mất ngủ, lo lắng, dị cảm, buồn ngủ, run, lẫn lộn, ngáp, đổ mồ hôi (bao gồm cả đổ mồ hôi đêm), điều tiết bất thường, giãn đồng tử, rối loạn thị giác, xuất tinh/cực khoái bất thường (ở nam giới), rối loạn khoái cảm, rối loạn chức năng cương dương, đi tiểu khó, rối loạn kinh nguyệt.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Phù mạch, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, nhịp nhanh, nghiến răng, tiêu chảy, kéo dài thời gian chảy máu, giảm tiểu cầu, xét nghiệm chức năng gan bất thường, hạ natri máu, giảm cân, thờ ơ, ảo giác, rung giật cơ, kích động, rối loạn phối hợp và thăng bằng, khó thở, ban đỏ, rụng tóc, thay đổi vị giác, ù tai, cực khoái bất thường (ở phụ nữ), bí tiểu.

Hiếm gặp (ADR < 1/10000): Sốc phản vệ, kéo dài thời gian QT, rung tâm thất, nhịp nhanh thất (bao gồm cả xoắn đỉnh), viêm tụy, rối loạn hệ tạo máu, viêm gan, hội chứng bài tiết không đầy đủ hormone chống bài niệu (SIADH), tăng tiết prolactin, tiêu cơ vân, tâm lý bồn chồn, co giật, phản ứng mania, hội chứng an thần kinh ác tính (NMS), hội chứng serotonergic, mê sảng, phản ứng ngoại tháp, tăng bạch cầu ái toan tại phổi, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, ngứa, nổi mề đay, hoại tử biểu bì, gãy xương.

Tương tác thuốc:

Cần thận trọng khi sử dụng Efexor XR cùng với các thuốc khác, đặc biệt là MAOI, các thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương, thuốc gây kéo dài khoảng QT, Indinavir, Ethanol, Haloperidol, Cimetidin, Imipramin, Ketoconazol, Metoprolol, Risperidon, Diazepam, Lithium. Xem chi tiết phần tương tác thuốc trong hướng dẫn sử dụng.

Dược lực học:

Venlafaxine và chất chuyển hóa hoạt tính O-desmethylvenlafaxine (ODV) là chất ức chế mạnh sự tái hấp thu serotonin và norepinephrine, cũng ức chế yếu sự tái hấp thu dopamine. Tác dụng chống trầm cảm được cho là do tác động lên dẫn truyền thần kinh ở hệ thần kinh trung ương.

Dược động học:

Hấp thu ít nhất 92% sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối 40-45%. Phân bố: Liên kết protein huyết tương khoảng 27% (Venlafaxine) và 30% (ODV). Chuyển hóa mạnh ở gan, chủ yếu thành ODV qua CYP2D6. Thải trừ chủ yếu qua thận. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu. Dược động học thay đổi ở bệnh nhân suy gan và suy thận.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng và cách dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định, tình trạng bệnh nhân. Viên nang giải phóng kéo dài nên được uống nguyên viên với nước, cùng với thức ăn, vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Xem chi tiết phần liều dùng trong hướng dẫn sử dụng.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử tự tử, gãy xương, bệnh tim mạch, tăng huyết áp, co giật, rối loạn lưỡng cực, thái độ hung hăng, hạ natri máu, chảy máu, đang dùng thuốc giảm cân, suy gan, suy thận, trẻ em và người cao tuổi. Xem chi tiết phần thận trọng khi sử dụng trong hướng dẫn sử dụng.

Xử lý quá liều:

Các triệu chứng có thể gặp: nhịp tim nhanh, thay đổi ý thức, giãn đồng tử, co giật, nôn. Điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Có thể rửa dạ dày, dùng than hoạt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt nếu nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin về Venlafaxine:

Venlafaxine là một chất ức chế tái hấp thu serotonin-norepinephrine (SNRI). Nó hoạt động bằng cách tăng cường hoạt động của serotonin và norepinephrine trong não, những chất dẫn truyền thần kinh đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh tâm trạng và cảm xúc.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Pfizer
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Venlafaxine
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ x 7 viên
Dạng bào chế Viên nang giải phóng kéo dài
Xuất xứ Ai-len
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.