
Thuốc Ednyt 5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Ednyt 5mg được sản xuất tại Hungary là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Enalapril , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Gedeon đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-8704-09) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Thuốc Ednyt 5mg
Thuốc Ednyt 5mg là thuốc gì?
Ednyt 5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thành phần chính là Enalapril 5mg, một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE).
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Enalapril | 5mg |
Chỉ định
Ednyt 5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Tăng huyết áp
- Suy tim
- Dự phòng các cơn thiếu máu mạch vành và suy tim có triệu chứng ở người bệnh suy thất trái
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ chất ức chế men chuyển angiotensin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử phù thần kinh mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin trước đó, phù thần kinh mạch tự phát hoặc di truyền.
- Mang thai.
- Thời kỳ nuôi con bú.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn sau đây, thường nhẹ và thoáng qua, đã được ghi nhận:
Hệ cơ quan | Rất hay gặp | Hay gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp/Chưa biết |
---|---|---|---|---|---|
Rối loạn hệ máu và hạch huyết | Giảm bạch cầu trung tính, giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, suy tủy, giảm toàn thể huyết cầu, bệnh bạch bạch huyết, bệnh tự miễn | Thiếu máu (bao gồm thiếu máu tan máu và thiếu máu bất sản) | |||
Rối loạn nội tiết | Hội chứng bài tiết hóc môn chống bài niệu không phù hợp (SIADH) | ||||
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa | Hạ glucose máu | ||||
Rối loạn tâm thần | Trầm cảm | ||||
Rối loạn hệ thần kinh | Đau đầu, Lú lẫn, ngủ gà, mất ngủ, tình trạng kích động, dị cảm, chóng mặt | Mơ bất thường, rối loạn giấc ngủ | |||
Rối loạn mắt | Nhìn mờ | … | |||
Rối loạn tai và mê đạo | Ù tai | ||||
Rối loạn tim | Đau thắt ngực, đau ngực, loạn nhịp, nhịp tim nhanh | Đánh trống ngực, nhồi máu cơ tim | |||
Rối loạn mạch | Chóng mặt | Ngất, hạ huyết áp (bao gồm hạ huyết áp tư thế đứng) | Đỏ mặt, hạ huyết áp tư thế đứng, tai biến mạch máu não | Hội chứng Raynaud | |
Rối loạn hô hấp ngực và trung thất | Ho | Khó thở | Sổ mũi, đau họng, khàn giọng, co thắt phế quản/hen | Thâm nhiễm phổi, viêm mũi, Viêm phế nang dị ứng/ viêm phổi bạch cầu ưa eosin | |
Rối loạn tiêu hóa | Buồn nôn | Tiêu chảy, đau bụng, thay đổi khẩu vị | Tắc ruột, viêm tuy, nôn, khó tiêu, táo bón, chán ăn, kích ứng dạ dày, khô miệng, loét dạ dày | Viêm dạ dày/loét áp tơ, viêm lưỡi | Phù mạch tiêu hóa |
Rối loạn gan mật | Suy gan, vicni gan (dạng ứ mật hoặc dạng tế bào gan), viêm gan bao gồm hoại tử, ứ mật (bao gồm vàng da) | ||||
Rối loạn da và mô dưới da | Mẩn đỏ, quá mẫn/phù mạch | Toát mồ hôi, ngứa, mày đay, rụng lông tóc | Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vẩy, Hoại tử biểu bì nhiễm độc, pemphigul, đỏ da | ||
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Chuột rút | ||||
Rối loạn thận và nước tiểu | Rối loạn chức năng thận, suy thận, protein niệu | Vô niệu | |||
Rối loạn tuyến vú và hệ sinh sản | Bất lực | Vú to ở nam giới | |||
Rối loạn toàn thân và tại chỗ | Suy nhược | Mệt mỏi | Khó chịu, sốt |
Lưu ý: Danh sách trên không đầy đủ. Hãy báo cáo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng phụ nào bạn gặp phải.
Tương tác thuốc
Xem phần tương tác thuốc trong hướng dẫn sử dụng chi tiết.
Dược lực học
Enalapril maleat là một chất ức chế men chuyển angiotensin. Men chuyển angiotensin (ACE) là một peptidyl dipeptidase xúc tác phản ứng chuyển đổi angiotensin I thành chất gây co mạch angiotensin II. Enalapril được thủy phân thành enalaprilat, ức chế ACE. Sự ức chế ACE làm giảm angiotensin II trong huyết tương, tăng hoạt tính renin trong huyết tương, và giảm tiết aldosteron. Enalapril cũng có thể ức chế sự phân hủy bradykinin. Cơ chế làm giảm huyết áp của enalapril chủ yếu là ức chế hệ renin angiotensin-aldosteron. Enalapril có tác dụng chống tăng huyết áp ngay cả ở bệnh nhân tăng huyết áp có renin thấp. Hiệu quả ức chế hoạt tính ACE xảy ra từ 2-4 giờ sau khi uống liều đơn. Tác dụng chống tăng huyết áp xuất hiện sau 1 giờ, huyết áp đạt mức giảm tối đa sau 4-6 giờ. Tác dụng chống tăng huyết áp và tác dụng huyết động duy trì trong ít nhất 24 giờ.
Dược động học
Xem phần dược động học trong hướng dẫn sử dụng chi tiết.
Liều lượng và cách dùng
Xem phần liều lượng và cách dùng trong hướng dẫn sử dụng chi tiết. Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định tùy theo từng trường hợp cụ thể.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Xem phần thận trọng khi sử dụng trong hướng dẫn sử dụng chi tiết.
Xử lý quá liều
Dữ liệu về quá liều trên người còn hạn chế. Đặc điểm nổi bật của quá liều là hạ huyết áp nặng. Điều trị khuyến cáo cho quá liều là truyền tĩnh mạch dung dịch nước muối sinh lý. Nếu bị hạ huyết áp, bệnh nhân nên đặt ở vị trí điều trị sốc. Nếu có thể, điều trị bằng dịch truyền angiotensin II hoặc catecholamin truyền tĩnh mạch. Nếu bệnh nhân vừa mới uống thuốc, có thể dùng biện pháp nhằm loại bỏ enalapril maleat. Có thể loại bỏ enalaprilat khỏi tuần hoàn bằng thẩm phân máu.
Quên liều
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Enalapril
Enalapril là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE). ACE là một enzym quan trọng trong hệ thống renin-angiotensin-aldosterone, có vai trò điều chỉnh huyết áp. Bằng cách ức chế ACE, enalapril làm giảm sản xuất angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh, từ đó giúp làm giảm huyết áp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.