Thuốc Ebitac 25 10mg/25mg

Thuốc Ebitac 25 10mg/25mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Ebitac 25 10mg/25mg với thành phần là Hydrochlorothiazide , Enalapril - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Farmak (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Ukraina,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-17349-13, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Ebitac 25 10mg/25mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18

Mô tả sản phẩm


Thuốc Ebitac 25 10mg/25mg

Thuốc Ebitac 25 10mg/25mg là thuốc gì?

Ebitac 25 10mg/25mg là thuốc phối hợp chứa hai hoạt chất: Enalapril 10mg và Hydrochlorothiazide 25mg. Thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Hydrochlorothiazide 25mg
Enalapril 10mg

Chỉ định

  • Tăng huyết áp
  • Suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng)

Chống chỉ định

  • Dị ứng hoặc quá mẫn cảm với enalapril maleate, hydrochlorothiazide, hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Tiền sử phù mạch liên quan với điều trị bằng chất ức chế ACE.
  • Phù mạch vô căn hoặc di truyền.
  • Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
  • Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
  • Hạ huyết áp có trước.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút).
  • Vô niệu.
  • Chứng rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Bệnh gút và bệnh đái tháo đường thể nặng.
  • Mẫn cảm với thuốc có nguồn gốc từ sulfonamide.
  • Phụ nữ mang thai giai đoạn 2 và giai đoạn 3 (từ tháng thứ 4 trở đi).

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
  • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
  • Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, và đau ngực.
  • Da: Phát ban.
  • Hô hấp: Ho khan
  • Khác: Suy thận.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Huyết học: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.
  • Niệu: Protein niệu.
  • Hệ thần kinh trung ương: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Enalapril:

  • Sử dụng đồng thời với thuốc giãn mạch khác hoặc thuốc gây mê có thể gây hạ huyết áp trầm trọng.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu có thể tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Sử dụng đồng thời với lithi có thể làm tăng nồng độ lithi huyết.

Hydrochlorothiazide:

  • Tương tác với rượu, barbiturate hoặc thuốc ngủ gây nghiện (tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng).
  • Tương tác với thuốc chống đái tháo đường (cần điều chỉnh liều).
  • Tương tác với các thuốc hạ huyết áp khác (tác dụng hiệp đồng).
  • Tương tác với corticosteroid, ACTH (tăng mất điện giải).
  • Tương tác với thuốc giãn cơ.
  • Không nên dùng cùng với lithi.
  • Tương tác với thuốc chống viêm không steroid.

Dược lực học

Enalapril: Là thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), ngăn cản angiotensin I chuyển thành angiotensin II (chất gây co mạch mạnh). Enalapril cũng làm giảm aldosteron huyết thanh, tăng hệ giãn mạch kallikrein - kinin và có thể làm thay đổi chuyển hóa chất prostanoid và ức chế hệ thần kinh giao cảm.

Hydrochlorothiazide: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid, làm tăng bài tiết natri clorid và nước bằng cách ức chế tái hấp thu các ion clorid và natri ở ống lượn xa.

Dược động học

Enalapril: Sau khi uống, khoảng 60% liều được hấp thu. Nửa đời thải trừ khoảng 11 giờ. Tác dụng huyết động kéo dài khoảng 24 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thu. Enalapril được chuyển hóa thành enalaprilat, hoạt chất chính có tác dụng điều trị.

Hydrochlorothiazide: Sau khi uống, hấp thu tương đối nhanh (65-75%). Thải trừ chủ yếu qua thận. Nửa đời khoảng 9,5 - 13 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn:

  • Tăng huyết áp: Liều thông thường là 1 viên/ngày. Có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần.
  • Suy tim: Liều dùng cần được bác sĩ điều chỉnh tùy theo tình trạng bệnh nhân. Liều khởi đầu thường thấp và tăng dần dần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ hoặc chuyên viên y tế xác định.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cẩn thận khi dùng cho người suy thận, suy gan, gút.
  • Cần theo dõi creatinin máu ở người nghi bị hẹp động mạch thận.
  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.

Xử lý quá liều

Quá liều Enalapril có thể gây hạ huyết áp nặng. Quá liều Hydrochlorothiazide có thể gây rối loạn nước và điện giải. Cần xử trí triệu chứng và hỗ trợ y tế.

Quên liều

Thông tin chưa được cung cấp.

Thông tin thêm về thành phần

Enalapril: Thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Cơ chế tác dụng chính là ức chế men chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh. Điều này dẫn đến giảm huyết áp và giảm tải cho tim.

Hydrochlorothiazide: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid. Cơ chế tác dụng là ức chế sự tái hấp thu natri và nước ở ống thận, làm tăng bài tiết nước tiểu, từ đó làm giảm thể tích máu và huyết áp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Farmak
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Hydrochlorothiazide Enalapril
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Ukraina
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.