Thuốc Duoplavin 75mg/100mg

Thuốc Duoplavin 75mg/100mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén bao phim Thuốc Duoplavin 75mg/100mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Duoplavin 75mg/100mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Sanofi, được sản xuất trực tiếp tại Pháp theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Clopidogrel , Acetylsalicylic acid , và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-22466-19

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53

Mô tả sản phẩm


Thuốc Duoplavin 75mg/100mg

Thuốc Duoplavin 75mg/100mg là thuốc gì?

DuoPlavin® 75mg/100mg là thuốc chống đông máu, kết hợp clopidogrel và acid acetylsalicylic (ASA). Thuốc thuộc nhóm thuốc kháng tiểu cầu, giúp ngăn chặn sự kết tụ tiểu cầu trong động mạch, giảm nguy cơ hình thành cục máu đông và xơ vữa động mạch.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Clopidogrel 75mg
Acetylsalicylic acid (ASA) 100mg

Chỉ định

DuoPlavin® 75mg/100mg được chỉ định để:

  • Phòng ngừa hình thành cục máu đông trong các động mạch bị xơ cứng, giảm nguy cơ tai biến mạch máu não (như đột quỵ, nhồi máu cơ tim hoặc tử vong).
  • Phòng ngừa cục máu đông gây đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim. Đặc biệt hữu ích khi bệnh nhân được đặt stent.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với clopidogrel, acid acetylsalicylic (ASA) hoặc bất kỳ thành phần nào khác của DuoPlavin®.
  • Dị ứng với các thuốc chống viêm không steroid.
  • Đang bị chảy máu (ví dụ loét dạ dày, xuất huyết não).
  • Bệnh gan nặng.
  • Bệnh thận nặng.
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng DuoPlavin®, được phân loại theo tần suất:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, ợ nóng, chảy máu.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Loét dạ dày, ói mửa, buồn nôn, táo bón, đầy hơi, nổi mẩn, ngứa, đau đầu, choáng váng, tê rần.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) Choáng mặt.
Rất hiếm gặp (<1/10000) Đau bụng dữ dội, sưng miệng, viêm miệng, thay đổi vị giác, phản ứng dị ứng toàn thân, giảm huyết áp, lơ mơ, ảo giác, đau khớp, đau cơ, viêm mạch máu nhỏ, vàng da, da nổi bóng nước, dị ứng da, khó thở (có thể kèm ho), ù tai, mất thính lực, phản ứng dị ứng đột ngột đe dọa tính mạng, hạ đường huyết, gút, dị ứng thức ăn diễn biến xấu, bệnh thận.

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào nghiêm trọng hoặc không được liệt kê, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu đang dùng hoặc gần đây đã dùng bất kỳ thuốc nào, kể cả thuốc không cần kê toa. Một số thuốc có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng DuoPlavin® hoặc ngược lại. Đặc biệt, cần thông báo nếu đang dùng:

  • Thuốc chống đông dạng uống.
  • ASA hoặc thuốc kháng viêm không steroid khác.
  • Heparin hoặc các thuốc tiêm khác để giảm đông máu.
  • Thuốc ức chế bơm proton (ví dụ omeprazole).
  • Methotrexat.
  • Probenecid, benzbromarone, hoặc sulfinpyrazone.
  • Fluoxetin, fluvoxamin, hoặc moclobemide.
  • Carbamazepine hoặc oxcarbazepine.
  • Ticlopidin.

Dược lực học

Clopidogrel là tiền chất, được chuyển hóa bởi các enzyme CYP450 thành chất chuyển hóa có hoạt tính ức chế sự kết tập tiểu cầu. Chất chuyển hóa này ức chế sự gắn kết của adenosine diphosphat (ADP) với thụ thể P2Y12 trên tiểu cầu, qua đó ức chế hoạt hóa phức hợp glycoprotein GP IIb/IIIa và sự kết tập tiểu cầu. Tác dụng kéo dài suốt vòng đời tiểu cầu (khoảng 7-10 ngày).

Acid acetylsalicylic ức chế kết tập tiểu cầu bằng cách ức chế không đảo ngược được cyclooxygenase của prostaglandin, và do đó ức chế sản sinh thromboxan A2, một chất gây kết tập tiểu cầu và co mạch. Tác dụng này kéo dài suốt vòng đời của tiểu cầu.

Kết hợp Clopidogrel và ASA làm giảm đáng kể nguy cơ tử vong.

Dược động học

Hấp thu: Clopidogrel được hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 45 phút sau khi uống. ASA được thủy giải thành acid salicylic và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1 giờ sau khi uống.

Phân bố: Clopidogrel và chất chuyển hóa chính gắn kết với protein huyết tương. ASA ít gắn với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Clopidogrel được chuyển hóa rộng rãi ở gan. ASA được thủy giải nhanh chóng thành acid salicylic.

Thải trừ: Khoảng 50% clopidogrel được bài tiết qua nước tiểu và 46% qua phân. Thời gian bán huỷ của clopidogrel khoảng 6 giờ. Thời gian bán huỷ của acid salicylic khoảng 2-6 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Liều thường dùng là một viên DuoPlavin® mỗi ngày. Uống thuốc với một ly nước, có thể kèm theo thức ăn hoặc không. Nên uống thuốc vào cùng một giờ mỗi ngày. Thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào chỉ định của bác sĩ (ít nhất 4 tuần nếu đã từng bị nhồi máu cơ tim).

Lưu ý thận trọng khi dùng

Thông báo cho bác sĩ nếu có:

  • Nguy cơ chảy máu (loét dạ dày, rối loạn về máu, thương tích nặng gần đây, phẫu thuật gần đây).
  • Cục máu đông trong động mạch não gần đây.
  • Bệnh gan hoặc bệnh thận.
  • Tiền sử hen suyễn hoặc phản ứng dị ứng.
  • Bị gút.

Trong khi dùng DuoPlavin®, báo cho bác sĩ nếu dự định phẫu thuật, đau dạ dày, đau bụng hoặc chảy máu tiêu hóa. Nếu có vết thương chảy máu lâu hơn bình thường.

Không sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Xử lý quá liều

Đến gặp bác sĩ hoặc khoa cấp cứu vì tăng nguy cơ chảy máu.

Quên liều

Nếu quên liều trong vòng 12 giờ, uống ngay một viên và tiếp tục uống viên kế tiếp vào giờ thường lệ. Nếu quên hơn 12 giờ, chỉ cần uống liều kế tiếp vào giờ thường lệ. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Bảo quản

Để ngoài tầm tay và tầm mắt của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C. Không sử dụng thuốc quá hạn sử dụng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Sanofi
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Clopidogrel Acetylsalicylic acid
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Pháp
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.