Thuốc Dudencer

Thuốc Dudencer

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Dudencer - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Stella Pharm. Thuốc Thuốc Dudencer có hoạt chất chính là Omeprazol , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-23338-15. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53

Mô tả sản phẩm


Thuốc Dudencer

Thuốc Dudencer là thuốc gì?

Dudencer là thuốc dạ dày chứa hoạt chất Omeprazol, thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI). Thuốc được chỉ định để điều trị các vấn đề về acid dạ dày như khó tiêu, trào ngược dạ dày thực quản (GERD), loét đường tiêu hóa và một số trường hợp khác.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Omeprazol 20mg

Chỉ định:

  • Điều trị giảm triệu chứng khó tiêu do acid.
  • Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
  • Điều trị loét đường tiêu hóa.
  • Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison.
  • Phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường.

Chống chỉ định:

Omeprazol chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc, esomeprazol, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay bất cứ thành phần nào trong công thức.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.

Ít gặp: Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, nổi mày đay, ngứa, nổi ban, tăng transaminase (có hồi phục).

Hiếm gặp: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và sốc phản vệ. Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt. Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác. Vú to ở đàn ông. Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng. Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan. Co thắt phế quản. Đau khớp, đau cơ. Viêm thận kẽ.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Omeprazol có thể kéo dài sự thải trừ của diazepam, phenytoin và warfarin. Giảm sự hấp thu các thuốc phụ thuộc pH acid dạ dày như dasatinib, ketoconazol và itraconazol. Dùng omeprazol cùng với clarithromycin có thể mang lại lợi ích trong liệu pháp phối hợp điều trị nhiễm Helicobacter pylori. Cân nhắc giảm liều với những bệnh nhân điều trị đồng thời Fluvoxamin và PPIs.

Dược lực học:

Omeprazol thuộc nhóm hợp chất ức chế sự bài tiết thế hệ mới, dẫn xuất của benzimidazol. Thuốc ức chế sự bài tiết acid dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt hệ thống men H+/K+ ATPase tại bề mặt bài tiết của tế bào thành dạ dày. Tác dụng này liên quan đến liều dùng và dẫn đến ức chế cả cơ chế tiết acid cơ bản và tiết acid khi bị kích thích.

Dược động học:

Omeprazol được hấp thu nhanh nhưng hay thay đổi sau khi uống. Sự hấp thu không bị ảnh hưởng nhiều bởi thức ăn. Sự hấp thu của omeprazol phụ thuộc liều dùng. Sau khi hấp thu, Omeprazol được chuyển hóa gần như hoàn toàn qua gan. Các chất chuyển hóa không có hoạt tính được bài tiết phần lớn qua nước tiểu và một lượng nhỏ hơn qua mật. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 0,5-3 giờ. Omeprazol gắn kết với protein huyết tương khoảng 95%.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Dùng đường uống. Thuốc nên được uống nguyên viên và không nên nghiền hay nhai, nên được uống trước bữa ăn ít nhất 1 giờ.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Xem chi tiết phần liều dùng trong hướng dẫn sử dụng.

(Liều dùng chi tiết được liệt kê trong phần text ban đầu, để tránh trùng lặp, phần này được tóm tắt)

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Nếu người bệnh có các triệu chứng như sụt cân nhiều, nôn mửa kéo dài, khó nuốt, nôn ra máu hoặc phân đen, cần loại trừ khả năng bị u ác tính.
  • Không khuyến cáo dùng phối hợp với atazanavir.
  • Omeprazol có thể làm giảm sự hấp thu của vitamin B12.
  • Omeprazol là chất ức chế CYP2C19, cần lưu ý tương tác thuốc.
  • Đã có báo cáo hạ magnesi huyết nặng trên bệnh nhân điều trị với các PPI trong thời gian dài.
  • Sử dụng các PPI trong thời gian dài có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương.

Xử lý quá liều:

Buồn nôn, nôn, chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy và nhức đầu có thể xảy ra. Các triệu chứng thường thoáng qua và không nghiêm trọng. Điều trị triệu chứng nếu cần thiết.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Omeprazol (Hoạt chất):

Omeprazol là một chất ức chế bơm proton (PPI), tác động lên bơm proton H+/K+ ATPase, ức chế bước cuối cùng của quá trình sản xuất acid trong dạ dày. Được hấp thu nhanh chóng và chuyển hóa chủ yếu qua gan.

Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, tránh ẩm, nhiệt độ không quá 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.