Thuốc Dryches

Thuốc Dryches

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Dryches với thành phần là Dutasteride - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-28454-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Dryches, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15

Mô tả sản phẩm


Thuốc Dryches

Thuốc Dryches là thuốc gì?

Dryches là thuốc điều trị triệu chứng vừa đến nặng của tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BHP), đồng thời giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính (AUR) và phẫu thuật ở bệnh nhân có triệu chứng BHP vừa đến nặng.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Dutasteride 0.5mg

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng vừa đến nặng của tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BHP).
  • Giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính (AUR) và phẫu thuật ở bệnh nhân có triệu chứng BHP vừa đến nặng.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với dutasteride, các chất ức chế 5-alpha reductase khác hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ, trẻ em và thanh thiếu niên.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Dryches:

Thường gặp (ADR >1/100)

  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Liệt dương, thay đổi (giảm) ham muốn tình dục, rối loạn cương dương, rối loạn tuyến vú.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Da và các mô dưới da: Rụng tóc (chủ yếu là lông trên cơ thể), rậm lông.
  • Tim: Suy tim.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc

Thuốc có thể gây tăng nồng độ PSA.

Ảnh hưởng của các thuốc khác đến dược động học của dutasteride: Sử dụng chung với thuốc ức chế CYP3A4 và/hoặc p-glycoprotein có thể làm tăng nồng độ dutasteride huyết thanh. Nên cân nhắc giảm tần suất sử dụng dutasterid nếu thấy có tác dụng không mong muốn.

Ảnh hưởng của dutasterid lên dược động học của các thuốc khác: Dutasterid không ảnh hưởng đến dược động học của warfarin hoặc digoxin. Dutasterid không gây tương tác dược động học với tamsulosin hoặc terazosin.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc ức chế 5-alpha-reductase

Dutasteride là chất ức chế kép 5 alpha-reductase (type 1 và type 2), những enzym chịu trách nhiệm biến đổi testosteron thành dihydrotestosteron (DHT). DHT là androgen đóng vai trò chính trong sự tăng sản mô tuyến tiền liệt.

Dược động học

Hấp thu

Sau khi uống liều đơn 0.5 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương của dutasteride xuất hiện sau 1 đến 3 giờ. Sinh khả dụng của dutasteride không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bố

Dutasteride có thể tích phân bố lớn (300 đến 500L) và gắn kết nhiều với protein huyết tương (>99.5%).

Chuyển hóa

Dutasteride chuyển hóa nhiều in vivo. In vitro, dutasteride chuyển hóa bằng CYP 3A4 và 3A5.

Thải trừ

Sau khi uống dutasterid 0,5 mg/ngày đến trạng thái cân bằng, từ 1 – 15,4% (trung bình 5,4%) liều dùng được bài tiết qua phân dưới dạng không đổi. Phần còn lại được bài tiết qua phân dưới dạng chất chuyển hóa.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

Người lớn (gồm cả người cao tuổi): Liều khuyến cáo của dutasterid là 1 viên (0,5 mg) x 1 lần/ngày. Có thể cần đến 6 tháng trước khi đạt được đáp ứng điều trị. Không cần hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi. Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. Nên thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa. Chống chỉ định dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

Nên nuốt nguyên viên với nước, không được nhai. Có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Suy tim: Tỷ lệ suy tim cao hơn ở người dùng phối hợp dutasterid với thuốc chẹn alpha.
  • Ảnh hưởng đến kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA) và phát hiện ung thư tuyến tiền liệt: Dutasterid gây giảm nồng độ PSA huyết thanh khoảng 50% sau 6 tháng điều trị. Nên thiết lập mức nền PSA mới ở bệnh nhân dùng dutasterid sau 6 tháng điều trị và theo dõi thường xuyên.
  • Ung thư tuyến tiền liệt và khối u phát triển nhanh: Nên đánh giá nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới dùng dutasterid thường xuyên, bao gồm xét nghiệm PSA.
  • Suy gan: Nên thận trọng khi sử dụng dutasterid cho bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến vừa.
  • Ung thư vú: Nên hướng dẫn bệnh nhân báo cáo kịp thời bất kì thay đổi nào ở mô vú.
  • Đánh giá các bệnh lý về tiết niệu khác: Cân nhắc các bệnh lý tiết niệu khác có thể gây triệu chứng tương tự.
  • Hiến máu: Nam giới điều trị với dutasterid không nên hiến máu trong ít nhất 6 tháng sau khi dùng liều cuối cùng.
  • Thận trọng tá dược: Thuốc có chứa lactose, poly sorbat 80 và dầu thầu dầu.

Xử lý quá liều

Ở những nghiên cứu trên người tình nguyện, dùng liều đơn dutasteride lên đến 40 mg/ngày trong 7 ngày không cho thấy quan ngại đáng kể nào về tính an toàn. Do không có thuốc giải độc đặc hiệu cho dutasteride nên trong trường hợp nghi ngờ quá liều thì nên tiến hành điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ thích hợp.

Quên liều

Chưa ghi nhận thông tin về việc quên liều.

Thông tin thêm về Dutasteride

(Không có thông tin bổ sung nào khác ngoài những thông tin đã được cung cấp ở trên)

Bảo quản: Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Đang cập nhật
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Dutasteride
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.