
Thuốc Dozidine MR 35mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Dozidine MR 35mg với thành phần là Trimetazidine - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Domesco (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-22629-15, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim giải phóng chậm Thuốc Dozidine MR 35mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10
Mô tả sản phẩm
Thuốc Dozidine MR 35mg
Thuốc Dozidine MR 35mg là thuốc gì?
Dozidine MR 35mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng trong điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Trimetazidine | 35mg |
Chỉ định:
Thuốc Dozidine MR 35mg được chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với trimetazidine hoặc các thành phần tá dược khác.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100): Chóng mặt, đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn, mẩn ngứa, mày đay, suy nhược.
Hiếm gặp (<1/1000): Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh, hạ huyết áp động mạch, hạ huyết áp thế đứng, đỏ bừng mặt.
Không rõ tần suất: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động khác, rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ), táo bón, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tỉnh (AGEP), phù mạch, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, viêm gan.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào. Tuy nhiên, cần thận trọng khi phối hợp với thuốc khác.
Dược lực học:
Trimetazidine ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các men long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, duy trì chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu. Ở bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphat cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidine có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
Dược động học:
Sau khi uống thuốc, nồng độ tối đa đạt được sau 5 giờ. Sau 24 giờ, nồng độ huyết tương giữ ở mức lớn hơn hoặc tương đương với 75% nồng độ tối đa trong vòng 11 giờ. Trạng thái ổn định đạt được chậm nhất là sau 60 giờ. Đặc tính dược động học không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thể tích phân phối là 4,8 L/kg. Tỷ lệ gắn protein huyết tương thấp (khoảng 16%). Trimetazidine được đào thải chủ yếu qua nước tiểu, chủ yếu ở dạng không đổi. Thời gian bán thải trung bình 7 giờ ở người trẻ khỏe mạnh và 12 giờ ở người lớn tuổi (trên 65 tuổi). Độ thanh thải toàn phần chủ yếu do độ thanh lọc thận.
Liều lượng và cách dùng:
Liều khuyến cáo thông thường: 1 viên/lần x 2 lần/ngày, uống cùng bữa ăn. Không bẻ đôi, nhai hay nghiền viên thuốc.
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30-60 ml/phút): 1 viên/lần x 1 lần/ngày vào buổi sáng, uống cùng bữa ăn.
Bệnh nhân cao tuổi: Cần thận trọng khi tính toán liều dùng do có thể nhạy cảm hơn với trimetazidine.
Trẻ em: Chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Trimetazidine có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson. Cần theo dõi thường xuyên. Ngừng sử dụng nếu gặp rối loạn vận động. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình và bệnh nhân trên 75 tuổi. Có thể gây chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Không nên dùng trong thai kỳ và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Chưa có tài liệu ghi nhận về quá liều.
Quên liều:
Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Bảo quản:
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thông tin thêm về Trimetazidine (Hoạt chất):
Trimetazidine là một thuốc tác động lên quá trình chuyển hóa tế bào, giúp cải thiện cung cấp năng lượng cho tim trong điều kiện thiếu oxy. Nó không tác động trực tiếp lên hệ thống tim mạch như các thuốc giãn mạch khác.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Domesco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Trimetazidine |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim giải phóng chậm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |