Thuốc Dourso 200mg

Thuốc Dourso 200mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Dourso 200mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Acid ursodeoxycholic của Domesco. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-21025-14. Thuốc được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nang cứng

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53

Mô tả sản phẩm


Thuốc Dourso 200mg

Thuốc Dourso 200mg là thuốc gì?

Thuốc Dourso 200mg là thuốc trị bệnh gan, chứa hoạt chất chính là Acid ursodeoxycholic 200mg/viên. Thuốc được chỉ định trong một số trường hợp bệnh lý gan mật.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Acid ursodeoxycholic 200mg

Chỉ định

Thuốc Dourso được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị sỏi túi mật cholesterol: Sỏi túi mật nhỏ hoặc không triệu chứng, không cản quang, có đường kính dưới 15 mm, túi mật vẫn hoạt động bình thường (được xác nhận bằng chụp X quang túi mật), ở các bệnh nhân có sỏi nhưng bị chống chỉ định phẫu thuật.
  • Điều trị bệnh gan mật mạn tính, đặc biệt là chứng xơ gan mật nguyên phát, viêm xơ đường dẫn mật, bệnh gan mắc phải do chứng bệnh nhầy nhớt.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Phụ nữ có thai (chống chỉ định tương đối).

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Dourso, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Do tính tan ở ruột rất kém, acid ursodeoxycholic không gây kích ứng màng nhầy ruột, do đó các trường hợp tiêu chảy là rất hiếm.
  • Gia tăng chứng ngứa ngáy, mày đay khi bắt đầu điều trị chứng ứ mật nặng. Do đó, liều khởi đầu khuyến cáo của các bệnh nhân này là 200 mg/ngày.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrine, thở oxygen, dùng kháng histamine, corticoid...).

Tương tác thuốc

  • Không dùng đồng thời với cholestyramine: Tác dụng của acid ursodeoxycholic bị giảm do gắn kết với cholestyramine và bị đào thải ra ngoài. Nếu cần dùng cholestyramine, nên dùng cách 5 giờ với thời điểm dùng acid ursodeoxycholic.
  • Không nên sử dụng với các loại thuốc kích thích tố estrogen, vì các thuốc này gây gia tăng cholesterol mật.
  • Tránh sử dụng với các thuốc gắn với acid mật khác như các thuốc kháng acid, than hoạt tính vì có thể làm giảm hiệu quả điều trị.

Dược lực học

Acid ursodeoxycholic là muối mật tự nhiên có mặt với một hàm lượng rất thấp trong cơ thể. Khác với các muối mật nội sinh khác, acid ursodeoxycholic rất ưa nước và không có tác dụng tẩy rửa. Acid ursodeoxycholic có tác dụng lên chu trình gan – ruột của các acid mật nội sinh: Làm tăng tiết dịch mật, giảm tái hấp thu các dịch mật bằng cách ức chế tái hấp thu chủ động tại ruột, từ đó làm giảm nồng độ các acid mật nội sinh trong máu. Acid ursodeoxycholic là một trong những biện pháp điều trị sỏi mật có bản chất cholesterol bằng cách làm giảm nồng độ cholesterol trong dịch mật. Tác dụng này là sự kết hợp của nhiều cơ chế khác nhau: Giảm tái hấp thu cholesterol, tăng chuyển hoá cholesterol ở gan thành các acid mật thông qua con đường làm tăng hoạt tính tại gan của enzyme cholesterol 7 alpha-hydroxylase. Hơn nữa, acid ursodeoxycholic duy trì cholesterol ở dạng hòa tan trong dịch mật.

Dược động học

Acid ursodeoxycholic được hấp thu thụ động ở ruột non. Chuyển hoá qua gan lần đầu từ 50 đến 60%. Ở gan, acid ursodeoxycholic liên hợp với glycine và taurine. Ở liều sử dụng 10 – 15 mg/kg/ngày, acid ursodeoxycholic chiếm khoảng 50 – 70% các acid mật lưu thông trong cơ thể.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

Sỏi túi mật cholesterol: Liều có tác dụng 5 – 10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7,5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình. Đối với người béo phì, liều khuyên dùng là 10 mg/kg/ngày, tuỳ theo thể trọng mà liều dùng từ 2 – 3 viên/ngày. Thời gian điều trị thông thường là 6 tháng, tuy nhiên nếu sỏi có kích thước lớn hơn 1 cm thì thời gian điều trị có thể kéo dài đến 1 năm.

Bệnh gan mật mạn tính: Liều điều trị 13 – 15 mg/kg/ngày. Nên bắt đầu từ liều 200 mg/ngày, sau đó tăng liều theo bậc thang để đạt được liều điều trị tối ưu sau khoảng 4 - 8 tuần điều trị. Trong trường hợp bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt, liều điều trị tối ưu là 20 mg/kg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng:

Sỏi túi mật cholesterol: Dùng uống một lần vào buổi tối hoặc chia thành hai lần buổi sáng và buổi tối.

Bệnh gan mật mạn tính: Chia làm 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng với bữa ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Đối với liệu pháp điều trị dài hạn, mặc dù acid ursodeoxycholic không có tác dụng gây ung thư nhưng giám sát trực tràng được khuyến cáo thực hiện.
  • Trong trường hợp điều trị sỏi túi mật cholesterol, nên kiểm tra hiệu quả điều trị bằng chẩn đoán hình ảnh sau 6 tháng.
  • Trong điều trị bệnh gan mật mạn tính: Bệnh nhân bị xơ gan kết hợp với suy giảm chức năng tế bào gan hoặc ứ mật (hàm lượng bilirubin huyết trên 200 micromol/L), chức năng gan (và nếu có thể, nồng độ huyết tương các acid mật) phải được giám sát.
  • Trong trường hợp ứ mật gây mẩn ngứa, liều dùng của acid ursodeoxycholic cần được tăng dần với liều khởi đầu là 200 mg/ngày. Trong trường hợp này, việc sử dụng đồng thời cholestyramine là cần thiết với điều kiện cholestyramine phải được dùng cách 5 giờ với acid ursodeoxycholic.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Acid Ursodeoxycholic

Acid Ursodeoxycholic là một loại acid mật tự nhiên, có tác dụng làm giảm cholesterol trong mật, giúp hòa tan sỏi mật cholesterol và cải thiện chức năng gan trong một số bệnh lý gan mật.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Domesco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.