Thuốc Dotium

Thuốc Dotium

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Dotium với thành phần Domperidon , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Domesco. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 10 Vỉ x 10 Viên). Viên nén bao phim Thuốc Dotium có số đăng ký lưu hành là VD-19146-13

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53

Mô tả sản phẩm


Thuốc Dotium: Thông tin chi tiết sản phẩm

Thuốc Dotium là thuốc gì?

Dotium là thuốc điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Domperidon 10mg

Chỉ định:

Thuốc Dotium được chỉ định dùng để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với domperidon;
  • Xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa;
  • Tắc ruột cơ học;
  • U tuyến yên tiết prolactin (prolactinom);
  • Phụ nữ mang thai;
  • Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng;
  • Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết;
  • Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT;
  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).

Tác dụng phụ:

Tần suất Hệ thống cơ quan Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Chưa có báo cáo
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Sinh sản và tuyến vú Đau vú
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) Nội tiết Mức độ prolactin tăng
Sinh sản và tuyến vú Tiết sữa quá mức bình thường, nữ hoá tuyến vú, vô kinh
Rất hiếm gặp (<1/10000) Miễn dịch Phản ứng dị ứng, bao gồm cả phản vệ, sốc phản vệ, phản ứng phản vệ và phù mạch
Tâm thần Kích động, căng thẳng
Thần kinh Tác dụng ngoại tháp, co giật, buồn ngủ, đau đầu
Dạ dày–ruột Bệnh tiêu chảy, đau bụng thoáng qua
Da và mô dưới da Mày đay, ngứa, phát ban
Không xác định tần suất Thần kinh Rối loạn trương lực cơ, hội chứng chân không nghỉ
Mắt Bệnh vận nhãn
Tim mạch Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch
Sinh sản và tuyến vú Giảm ham muốn tình dục

Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.

Tương tác thuốc:

Domperidon được chuyển hóa chính qua CYP3A4. Các thuốc ức chế mạnh enzyme này có thể làm tăng nồng độ domperidon trong máu. Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT và thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT). Cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 trung bình và một số thuốc khác (xem chi tiết trong phần thông tin ban đầu).

Dược lực học:

Domperidon là thuốc đối kháng thụ thể dopamine với đặc tính chống nôn. Tác dụng chống nôn có thể do sự phối hợp của tác động ngoại biên (tăng vận động dạ dày) và việc kháng thụ thể dopamine tại vùng cảm ứng hóa thụ thể CTZ (chemoreceptor trigger zone) nằm ở ngoài hàng rào máu não ở vùng kiểm soát nôn của hành tủy. Nghiên cứu cho thấy domperidon chủ yếu tác động lên các thụ thể dopamine ngoại biên.

Dược động học:

Hấp thu: Domperidon hấp thu nhanh sau khi uống với nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 30–60 phút. Sinh khả dụng tuyệt đối của domperidon đường uống thấp (khoảng 15%) là do sự chuyển hóa ban đầu rộng rãi trong thành ruột và gan. Nên uống trước khi ăn 15-30 phút. Thời gian đạt nồng độ đỉnh sẽ hơi chậm và AUC sẽ hơi tăng khi thuốc được uống sau khi ăn.

Phân bố: Domperidon dùng đường uống không tích lũy hay tạo ra chuyển hóa riêng. Tỷ lệ domperidone gắn kết protein huyết tương là 91–93%. Nghiên cứu cho thấy thuốc được phân bố rộng rãi trong mô cơ thể nhưng nồng độ thấp trong não.

Chuyển hóa: Domperidon trải qua quá trình chuyển hóa nhanh và nhiều tại gan bằng sự hydroxyl hóa và khử N-alkyl. CYP3A4 là một dạng chính của cytochrome P450 liên quan đến sự khử N-alkyl của domperidon.

Thải trừ: Thải trừ qua nước tiểu và phân khoảng 31% và 66% liều uống. Thời gian bán thải trong huyết tương sau khi uống liều đơn là 7–9 giờ ở người khỏe mạnh nhưng kéo dài ở bệnh nhân suy chức năng thận trầm trọng.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống và nên uống trước bữa ăn. Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên): Dùng 10 mg/lần, có thể dùng lên đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 30 mg/ngày.
  • Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg: Dạng thuốc viên nén bao phim không thích hợp.
  • Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định.
  • Bệnh nhân suy thận: Nếu dùng nhắc lại, số lần dùng thuốc cần giảm xuống còn 1–2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Chỉ được dùng domperidon không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson.
  • Suy thận: Thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng.
  • Tác dụng trên tim mạch: Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày > 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.
  • Rối loạn điện giải (giảm kali huyết, tăng kali huyết, giảm magnesi huyết) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
  • Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzyme Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose–galactose không nên dùng thuốc này.

Xử lý quá liều:

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT. Rửa dạ dày cũng như dùng than hoạt có thể hữu ích. Giám sát y tế chặt chẽ và hỗ trợ điều trị được khuyến khích. Thuốc kháng cholinergic, điều trị Parkinson có thể hữu ích trong việc kiểm soát các phản ứng ngoại tháp.

Quên liều:

Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Bảo quản trong bao bì gốc của thuốc.

Thông tin thêm về Domperidon (hoạt chất):

Domperidon là một thuốc đối kháng thụ thể dopamine, chủ yếu tác động ngoại biên, ít ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Domesco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.