Thuốc Dorover 4mg

Thuốc Dorover 4mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Dorover 4mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Domesco. Thuốc có thành phần là Perindopril tert-butylamin và được đóng gói thành Hộp 1 vỉ x 30 viên Viên nén. Thuốc Dorover 4mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-19631-13

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53

Mô tả sản phẩm


Thuốc Dorover 4mg

Thuốc Dorover 4mg là thuốc gì?

Dorover 4mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển đổi angiotensin (ACE inhibitor), được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Perindopril tert-butylamin 4mg

Chỉ định:

  • Tăng huyết áp
  • Suy tim sung huyết

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với perindopril hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử phù mạch (phù Quincke) liên quan đến việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Tác dụng phụ:

Thường gặp:

  • Nhức đầu, rối loạn tâm trạng và/hoặc giấc ngủ, suy nhược (khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát huyết áp)
  • Rối loạn tiêu hóa, vị giác, chóng mặt, chuột rút
  • Phát ban da, ho khan

Ít gặp:

  • Bất lực, khô miệng, giảm nhẹ hemoglobin (khi bắt đầu điều trị), tăng kali máu thoáng qua, tăng urê máu và creatinin máu (hồi phục khi ngưng trị)

Hiếm gặp:

  • Phù mạch (phù Quincke) ở mặt, chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và liên hệ với bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), corticoid, tetracosactid: Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Dorover 4mg.
  • Thuốc lợi tiểu: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp, đặc biệt khi mới bắt đầu điều trị.
  • Thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm imipramin: Tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng.
  • Thuốc trị đái tháo đường (insulin, thuốc hạ đường huyết sulphonylurea): Tăng tác dụng hạ đường huyết.
  • Thuốc bổ sung kali và thuốc lợi tiểu giữ kali: Tăng nguy cơ tăng kali máu và suy thận.
  • Lithium: Tăng nồng độ lithium trong máu.

Dược lực học:

Perindopril là chất ức chế men chuyển đổi angiotensin (ACE), men này chuyển angiotensin I thành angiotensin II (chất gây co mạch). Perindopril làm giảm tiết aldosteron, tăng hoạt lực renin huyết tương, giảm sức cản toàn phần của động mạch ngoại vi. Tác dụng hạ huyết áp của perindopril có hiệu quả ở cả bệnh nhân có mức renin thấp hoặc bình thường. Perindopril hoạt động thông qua chất chuyển hóa hoạt tính là perindoprilat.

Trong tăng huyết áp: Perindopril hiệu quả ở mọi mức độ tăng huyết áp, hạ huyết áp tâm thu và tâm trương ở cả tư thế đứng và nằm. Tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được sau 4-6 giờ và duy trì ít nhất 24 giờ. Ngừng thuốc không gây tăng huyết áp hồi phục.

Trong suy tim: Perindopril làm giảm tải hoạt động tim bằng cách giãn tĩnh mạch (giảm tiền tải) và giảm sức cản ngoại vi (giảm hậu tải).

Dược động học:

Perindopril được hấp thu nhanh chóng qua đường uống (65-70%). Được chuyển hóa thành perindoprilat (chất ức chế ACE). Nồng độ đỉnh của perindoprilat đạt được sau 3-4 giờ. Thời gian bán thải hiệu lực khoảng 24 giờ. Ở bệnh nhân suy thận hoặc người cao tuổi, nồng độ perindoprilat trong huyết tương cao hơn. Độ thanh thải của perindoprilat là 70 ml/phút. Động học của perindopril thay đổi ở bệnh nhân xơ gan.

Liều lượng và cách dùng:

Tăng huyết áp: Liều khuyến nghị là 4mg/ngày, uống một lần vào buổi sáng. Có thể tăng lên 8mg/ngày nếu cần thiết sau 1 tháng. Người cao tuổi: Bắt đầu với liều 2mg/ngày, có thể tăng lên 4mg/ngày nếu cần.

Suy tim sung huyết: Bắt đầu với liều 2mg/ngày, có thể tăng lên 4mg/ngày. Người có nguy cơ cao: Bắt đầu với liều 1mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Suy tim, mất muối nước: Nguy cơ tụt huyết áp và/hoặc suy thận.
  • Tăng huyết áp đã điều trị bằng thuốc lợi tiểu trước đó: Ngừng thuốc lợi tiểu ít nhất 3 ngày trước khi dùng perindopril.
  • Tăng huyết áp do mạch máu thận: Bắt đầu với liều thấp.
  • Suy thận: Cần điều chỉnh liều.
  • Suy tim sung huyết nặng, người cao tuổi, người bệnh có huyết áp thấp hoặc suy chức năng thận, hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao: Bắt đầu với liều thấp 1mg dưới sự giám sát của bác sĩ.
  • Tránh phối hợp với màng thẩm phân có tính thấm cao (polyacrylonitril).
  • Không dùng cho trẻ em.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Tụt huyết áp. Xử trí: Rửa dạ dày, truyền dịch tĩnh mạch. Perindopril có thể được thẩm phân.

Quên liều:

Uống ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Perindopril:

Perindopril là một chất ức chế men chuyển đổi angiotensin (ACE) có tác dụng làm giãn mạch máu, giảm sức cản mạch máu ngoại vi và giảm tiết aldosteron. Điều này giúp giảm huyết áp và làm giảm gánh nặng cho tim.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Domesco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ x 30 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.