Thuốc Dorabep 800mg

Thuốc Dorabep 800mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén dài bao phim Thuốc Dorabep 800mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Dorabep 800mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Đông Nam, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Piracetam , và được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-17141-12

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53

Mô tả sản phẩm


Thuốc Dorabep 800mg

Thuốc Dorabep 800mg là thuốc gì?

Dorabep 800mg là thuốc tăng cường tuần hoàn não, chứa hoạt chất Piracetam với hàm lượng 800mg.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Piracetam 800mg

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng chóng mặt.
  • Điều trị triệu chứng bệnh lý rối loạn chức năng não ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, kém tập trung, rối loạn hành vi, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
  • Điều trị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với piracetam hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các dẫn chất khác của pyrrolidon.
  • Bệnh nhân suy thận nặng (ClCr < 20 ml/phút).
  • Người mắc bệnh Huntington.
  • Bệnh nhân bị xuất huyết não.

Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100) Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động; Tâm thần: Lo lắng; Chuyển hóa: Tăng cân
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Toàn thân: Suy nhược, chóng mặt; Thần kinh: Buồn ngủ; Tâm thần: Trầm cảm
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) Máu: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng; Tâm thần: Kích động, ảo giác, lú lẫn; Thần kinh: Mất ngủ, mất cân bằng, động kinh, đau đầu; Tai: Vertigo (chứng chóng mặt); Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng; Da: Viêm da, ngứa, mày đay, phù thượng vị; Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần giảm liều hoặc ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Khả năng tương tác thuốc gây thay đổi dược động học thấp vì 90% thuốc thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Ở những người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin có thể tăng trở lại khi dùng piracetam. Lú lẫn, dễ bị kích thích và rối loạn giấc ngủ đã được báo cáo khi dùng đồng thời piracetam với hormone tuyến giáp.

Dược lực học

Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma - aminobutyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh). Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin... Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy. Ngoài ra, tác động lên sự dẫn truyền tiết dịch acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc. Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin, tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh và không có tác dụng của GABA. Piracetam làm giảm khả năng kết tập tiểu cầu và giảm độ nhớt của máu ở liều cao. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.

Dược động học

Hấp thu

Sau khi uống, piracetam được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Sự hấp thu không đổi khi điều trị dài ngày. Sinh khả dụng đạt gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1,5 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống 2 – 8 giờ.

Phân bố

Piracetam phân bố vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu – não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tách thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy. Thể tích phân bố khoảng 0,7 lít/kg.

Chuyển hóa

Cho đến nay, không có chất chuyển hóa của piracetam được tìm thấy.

Thải trừ

Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 5 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận nặng và không hồi phục thì thời gian thải trừ tăng lên là 48 – 50 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, có thể uống chung với thức ăn.

Liều dùng

Người lớn:

  • Chóng mặt: Uống từ 2,4 – 4,8 g/ngày, chia thành 2 – 3 lần/ngày.
  • Rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não: Liều hàng ngày bắt đầu từ 7,2 g; sau đó tăng thêm 4,8 g mỗi 3 – 4 ngày, tối đa 24 g, chia thành 2 – 3 lần. Việc điều trị bằng các thuốc chống nhược cơ khác phải được duy trì ở cùng liều lượng. Tùy thuộc vào lợi ích thu được, giảm liều các thuốc khác nếu có thể.

Người cao tuổi: Cần chỉnh liều ở người cao tuổi suy giảm chức năng thận. Nếu điều trị lâu dài, theo dõi độ thanh thải creatinin để chỉnh liều nếu cần.

Bệnh nhân suy thận: Chỉnh liều dựa theo độ thanh thải creatinin ClCr (ml/phút):

  • ClCr > 80 ml/phút: Dùng như liều hàng ngày, chia thành 2 – 4 lần.
  • ClCr từ 50 – 79 ml/phút: 2/3 liều hàng ngày, chia thành 2 – 3 lần.
  • ClCr từ 30 – 49 ml/phút: 1/3 liều hàng ngày, chia thành 2 lần.
  • ClCr < 30 ml/phút: 1/6 liều hàng ngày, uống 1 liều duy nhất.
  • Không dùng cho bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối.

Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Vì piracetam được thải qua thận, nên thời gian bán thải của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần theo dõi chức năng thận ở bệnh nhân suy thận và người cao tuổi.
  • Tránh ngừng thuốc đột ngột vì có thể gây co giật cơ hoặc chứng co giật ở một số bệnh nhân nhồi máu cơ tim.
  • Do piracetam có tác dụng trên sự kết tập tiểu cầu nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết trầm trọng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu (loét tiêu hóa…), bệnh nhân rối loạn đông máu, bệnh nhân tiền sử mạch máu não (CVA), bệnh nhân trải qua các phẫu thuật lớn bao gồm phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu hoặc các thuốc ức chế kết tập tiểu cầu bao gồm acid acetylsalicylic liều thấp.
  • Trong thuốc có tá dược natri lauryl sulfat, thận trọng với người có làn da nhạy cảm vì có thể gây ra các phản ứng tại chỗ như châm chích hoặc cảm giác đốt.
  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, thần kinh và trầm cảm, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Thời kỳ mang thai: Không có dữ liệu đầy đủ về dùng piracetam ở phụ nữ có thai. Piracetam qua được nhau thai. Không nên dùng thuốc khi đang mang thai trừ khi thật cần thiết, khi lợi ích vượt quá rủi ro và tình trạng lâm sàng của người mẹ cần phải điều trị với piracetam.
  • Thời kỳ cho con bú: Piracetam bài tiết vào sữa mẹ. Không nên dùng piracetam khi đang cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng

Không có tác dụng ngoại ý đặc biệt liên quan đến quá liều piracetam. Liều cao nhất được báo cáo là uống 75 g piracetam. Một trường hợp bị tiêu chảy, đau bụng có liên quan đến việc uống 75 g piracetam/ngày, có thể do liều cao sorbitol có trong công thức thuốc.

Xử trí

Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho piracetam. Có thể rửa dạ dày, điều trị triệu chứng bao gồm cả thẩm tách máu.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Piracetam

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp. Không có thêm thông tin chi tiết hơn về Piracetam ngoài những gì đã được mô tả ở trên.)

Bảo quản

Bảo quản nơi khô thoáng, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Đông Nam
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Piracetam
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế viên nén dài bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.