Thuốc Dopropy 1200mg

Thuốc Dopropy 1200mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Dopropy 1200mg với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-19122-13. Thuốc được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Piracetam là hoạt chất chính có trong Thuốc Dopropy 1200mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Dopropy 1200mg chính là Đông Nam

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53

Mô tả sản phẩm


Thuốc Dopropy 1200mg

Thuốc Dopropy 1200mg là thuốc gì?

Dopropy 1200mg là thuốc tăng cường tuần hoàn não, chứa hoạt chất Piracetam với hàm lượng 1200mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị các triệu chứng liên quan đến suy giảm chức năng não.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Piracetam 1200mg

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng chóng mặt.
  • Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
  • Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp (cần lưu ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ ban đầu là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót).
  • Điều trị nghiện rượu.
  • Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (có tác dụng ức chế và làm hồi phục hồng cầu liềm).
  • Ở trẻ em: Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
  • Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

Chống chỉ định

  • Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20ml/phút).
  • Người mắc bệnh Huntington.
  • Người bệnh suy gan.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Toàn thân: Mệt mỏi.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng.
  • Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Chóng mặt.
  • Thần kinh: Run, kích thích tình dục.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ bằng cách giảm liều. Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) nếu người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
  • Có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
  • Ở một số trường hợp, piracetam có thể làm tăng thời gian prothrombin khi dùng cùng warfarin.

Dược lực học

Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh). Tác dụng chính là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin… làm tăng hoạt động của vùng đoan não. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose, tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy. Thuốc làm tăng lượng ATP trong não, tăng giải phóng dopamin và acetylcholin. Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và có tác dụng chống giật rung cơ.

Dược động học

Hấp thu:

Dùng đường uống, hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Sinh khả dụng gần 100%. Hấp thu không thay đổi khi điều trị dài ngày.

Phân bố:

Thể tích phân bố khoảng 0,6l/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương.

Thải trừ:

Được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Ở người suy thận thì thời gian bán thải tăng lên.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc được dùng đường uống.

Liều dùng: Liều thường dùng là 30 - 160mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định, chia đều ngày 2 lần hoặc 3-4 lần. Liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Ví dụ về liều dùng trong một số trường hợp:

  • Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 - 2,4g/ngày, có thể lên đến 4,8g/ngày trong những tuần đầu.
  • Điều trị nghiện rượu: 12g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên, 2,4g/ngày liều duy trì.
  • Suy giảm nhận thức sau chấn thương não: 9 - 12g/ngày liều ban đầu, 2,4g/ngày liều duy trì.
  • Thiếu máu hồng cầu liềm: 160mg/kg/ngày, chia 4 lần.
  • Điều trị giật rung cơ: 7,2g/ngày, chia 2-3 lần, có thể tăng dần đến 20g/ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Suy thận: Cần rất thận trọng khi dùng cho người bệnh suy thận. Cần theo dõi chức năng thận và điều chỉnh liều tùy theo hệ số thanh thải creatinin (xem chi tiết phần Thận trọng khi sử dụng bên dưới).

Lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng vì thuốc có thể gây ngủ gà, nhức đầu.

Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng: Vì piracetam được thải qua thận nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi. Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60ml/ phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều:

  • Hệ số thanh thải creatinin 60 - 40 ml/phút, creatinin huyết thanh 1,25 - 1,7 mg/100 ml: dùng 1/2 liều bình thường.
  • Hệ số thanh thải creatinin 40 - 20 ml/phút, creatinin huyết thanh 1,7 - 3,0 mg/100 ml: dùng 1/4 liều bình thường.

Xử lý quá liều

Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi lỡ dùng quá liều.

Quên liều

Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Piracetam

(Lưu ý: Phần này chỉ tóm tắt thông tin có sẵn, không phải là lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.)

Piracetam là một nootropic, một loại thuốc được cho là cải thiện chức năng nhận thức. Cơ chế hoạt động chính xác của nó vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn, nhưng người ta tin rằng nó ảnh hưởng đến hoạt động của một số chất dẫn truyền thần kinh trong não và tăng cường khả năng sử dụng glucose của não.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Đông Nam
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Piracetam
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.