
Thuốc Dopiro D
Liên hệ
Viên nang mềm Thuốc Dopiro D là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Dopiro D là sản phẩm tới từ thương hiệu Đông Nam, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Calcium Carbonate , Vitamin D3 , và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là 2581/2019/ÐKSP
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42
Mô tả sản phẩm
Thuốc Dopiro D
Thuốc Dopiro D là gì?
Dopiro D là thuốc bổ sung canxi và vitamin D3, được sử dụng để điều trị và phòng ngừa các bệnh lý liên quan đến thiếu hụt canxi và vitamin D trong cơ thể.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Calcium Carbonate | 300mg |
Vitamin D3 | 100 IU |
Chỉ định
- Điều trị các bệnh lý xương: Loãng xương, còi xương, nhuyễn xương, mất xương cấp và mạn, bệnh Scheuermann.
- Cung cấp Canxi và vitamin D3 cho sự tăng trưởng hệ xương răng của trẻ em, thanh thiếu niên, tuổi dậy thì và các trường hợp tăng nhu cầu Canxi: Phụ nữ có thai, cho con bú.
- Điều trị bổ sung Canxi cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tăng calci huyết hay có dấu hiệu bị nhiễm độc vitamin D.
Tác dụng phụ
- Canxi: Rối loạn dạ dày ruột nhẹ (táo bón, đầy hơi, buồn nôn, đau dạ dày hoặc tiêu chảy), hiếm gặp tăng calci niệu, tăng calci máu khi điều trị lâu dài ở liều lượng cao.
- Vitamin D3: (khi dùng dài ngày) Yếu cơ, giảm cân, rối loạn thị giác, khát do sốt, khát nhiều, tiểu nhiều, mất nước, vô cảm, chậm phát triển và nhiễm trùng tiểu.
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Digitalis: Có thể tăng độc tính của digitalis (nguy cơ loạn nhịp). Cần giám sát chặt chẽ.
- Biphosphonat, muối fluorid: Dùng cách nhau tối thiểu 2 giờ để tránh giảm hấp thu.
- Thuốc lợi tiểu thiazid: Có thể làm giảm bài tiết calci qua nước tiểu. Cần giám sát calci máu.
- Tetracyclin: Có thể giảm hấp thu tetracyclin. Dùng cách nhau ít nhất 2 tiếng.
- Vitamin D liều cao: Cần theo dõi hàng tuần calci huyết thanh và nước tiểu.
- Glycosid trợ tim (như digoxin): Có thể gây thêm tác dụng phụ nếu dùng quá nhiều canxi.
- Estramustin, hormon tuyến giáp, thuốc chứa sắt, kẽm hoặc stronti: Có thể giảm hấp thu canxi và vitamin D3. Dùng cách nhau ít nhất 2 tiếng.
- Orlistat, cholestyramine, thuốc nhuận tràng (dầu paraffin): Có thể giảm hấp thu vitamin D3.
- Thực phẩm chứa axit oxalic, phosphat, axit phytic: Nên dùng thuốc cách xa bữa ăn có chứa các thực phẩm này.
Dược lực học
Calci
Calci rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. Ion calci còn giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon. Trên hệ tim mạch, ion calci rất cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim, đặc biệt qua nút nhĩ thất. Trên hệ thần kinh cơ, ion calci đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ.
Vitamin D3 (Cholecalciferol)
Có hoạt tính phòng ngừa hoặc điều trị còi xương bằng cách giúp cơ thể duy trì lượng phosphocalci có sẵn trong cơ thể để hóa xương. Cùng với hormon tuyến cận giáp và calcitonin, vitamin D duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương bằng cách tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột non, và tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu. Các dạng hoạt động của ergocalciferol và cholecalciferol có thể có tác dụng phản hồi âm tính đối với sự tạo thành hormon cận giáp (PTH).
Dược động học
Calci
- Hấp thu: Chủ yếu qua ruột non nhờ cơ chế vận chuyển tích cực và khuếch tán thụ động. Khoảng 1/3 lượng calci được hấp thu.
- Phân bố và chuyển hóa: 99% lượng calci tập trung trong xương và răng. 1% còn lại phân bố trong dịch nội bào và ngoại bào.
- Thải trừ: Qua nước tiểu, sữa (trong thời kỳ cho con bú), mồ hôi và phân.
Cholecalciferol (Vitamin D3)
- Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, chủ yếu từ ruột non.
- Phân bố và chuyển hóa: Hydroxyl hóa ở gan tạo thành 25-hydroxycholecalciferol, tiếp tục hydroxyl hóa ở thận tạo thành 1,25-dihydroxycholecalciferol (có hoạt tính, tăng hấp thu calci). Phần không được chuyển hóa được lưu trữ trong mô mỡ và cơ.
- Thải trừ: Chủ yếu qua mật và phân, một lượng nhỏ qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống.
Liều dùng:
(Liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.)
- Người lớn (Loãng xương): 1 viên x 2 lần/ngày
- Người lớn (Thiếu canxi huyết, kém hấp thu canxi): Ban đầu 1 viên/ngày hoặc 1 viên/2 ngày, tăng dần dần đến tối đa 1 viên x 3 lần/ngày.
- Người lớn (Suy thận mạn tính): Ban đầu 1 viên/ngày hoặc 1 viên/2 ngày, tăng dần dần khi cần thiết.
- Trẻ em: 1 viên/lần, 1-2 lần/ngày, nên uống 1-2 giờ sau bữa ăn.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Liều dùng mỗi ngày không được quá 1500 mg canxi và 600 IU vitamin D3.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sử dụng quá nhiều muối calci có thể dẫn đến tăng calci huyết.
- Thông báo cho bác sĩ về tiền sử bệnh, đặc biệt rối loạn hệ miễn dịch (sarcoidosis), thiếu năng cận giáp, suy chức năng thận, tiền sử sỏi thận, bệnh tim, xơ vữa động mạch, bệnh gan, bệnh đường ruột (bệnh Crohn's, bệnh Whipple's), chứng thiếu toan dịch vị…
- Theo dõi nồng độ calci trong máu và nước tiểu ở bệnh nhân suy thận, tiền sử sỏi thận hoặc đang sử dụng vitamin D nếu điều trị lâu dài.
- Không dùng đồng thời với các chế phẩm thuốc bổ khác chứa calci và vitamin D.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Biếng ăn, khát nước quá mức, buồn nôn, nôn mửa, táo bón, đau bụng, mỏi cơ, mệt mỏi, vấn đề về sức khỏe tinh thần, tiểu nhiều, nhức xương, sỏi thận. Quá liều mạn tính có thể dẫn đến vôi hóa mạch và các cơ quan nội tạng.
Xử trí: Ngừng thuốc và đi khám bác sĩ ngay lập tức.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng lịch. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần
Calcium Carbonate
Là một dạng muối calci được sử dụng rộng rãi như chất bổ sung canxi. Cơ thể hấp thu calci từ calcium carbonate hiệu quả hơn khi có sự hiện diện của vitamin D.
Vitamin D3 (Cholecalciferol)
Là một dạng vitamin D được sản xuất tự nhiên trong da khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Vitamin D3 đóng vai trò quan trọng trong hấp thu canxi, giúp duy trì sức khỏe xương và răng.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30ºC.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Đông Nam |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Calcium Carbonate Vitamin D3 |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Xuất xứ | Việt Nam |