
Thuốc Doniwell
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Doniwell của thương hiệu Kyung Dong là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Hàn Quốc, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Thuốc Doniwell được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-14201-11, và đang được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Levosulpiride - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Thuốc Doniwell
Thuốc Doniwell là thuốc gì?
Thuốc Doniwell là thuốc thần kinh chứa hoạt chất Levosulpiride, được sử dụng trong điều trị một số rối loạn tâm thần và tiêu hóa.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Levosulpiride | 25mg |
Chỉ định
Thuốc Doniwell được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị tâm thần phân liệt.
- Hỗ trợ điều trị rối loạn tiêu hóa liên quan đến thần kinh trung ương như:
- Nôn, buồn nôn
- Rối loạn nhu động dạ dày, ruột
- Bệnh loét dạ dày, tá tràng lành tính
Chống chỉ định
Thuốc Doniwell chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với levosulpiride hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
- Xuất huyết đường tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng ruột.
- U tủy thượng thận.
- Động kinh, hưng cảm hoặc hưng cảm trong tâm thần phân liệt.
- Ung thư vú.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Doniwell, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
- Thường gặp: Cảm giác khát, phát ban, nôn, tiêu chảy, táo bón, tăng huyết áp. Cảm giác nóng đốt, loạn cảm giác bản thân, mất ngủ, lơ mơ, chóng mặt, đi đứng không vững, bất lực.
- Thỉnh thoảng: Mất kinh ở phụ nữ, chứng vú to ở đàn ông (ngưng thuốc).
- Hiếm gặp: Run rẩy, cứng lưỡi, lo lắng, phát ban, phù nề (ngưng thuốc).
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Không phối hợp: Thuốc kháng cholinergic, thuốc ngủ, thuốc mê và thuốc giảm đau.
Thận trọng khi dùng với: Digitalis, benzamide khác, thuốc trị tâm thần.
Chống chỉ định phối hợp: Levodopa (có đối kháng cạnh tranh).
Lưu ý khi phối hợp: Thuốc điều trị cao huyết áp (tăng tác dụng hạ huyết áp), các thuốc ức chế thần kinh trung ương (tăng ức chế thần kinh trung ương).
Việc dùng levosulpiride với các thuốc băng se niêm mạc, chống tăng acid đường tiêu hóa có chứa magie hydroxid, nhôm hydroxid làm giảm sinh khả dụng của levosulpiride, vì vậy không nên dùng levosulpiride cùng hoặc sau khi đã dùng các thuốc trên.
Kiêng rượu.
Dược lực học
Levosulpiride là một dẫn xuất benzamide có tính chất đối vận chọn lọc các receptor (D2, D3 và D4) thuộc hệ dopaminergic cả ở trung ương và ngoại vi. Ở liều thấp (25mg x 3 lần/ngày), Levosulpiride có tác dụng hỗ trợ điều trị trong một số trường hợp rối loạn tiêu hóa liên quan đến thần kinh trung ương (ức chế hệ dopaminergic, thúc đẩy nhu động ruột, tăng thời gian làm rỗng dạ dày, giảm khó chịu do sự căng của dạ dày).
Dược động học
Dùng đường uống, levosulpiride được hấp thu trong 4 - 5 giờ, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 3 giờ sau khi uống liều 50mg là 0,25mg/l. Sinh khả dụng của dạng uống là từ 25 đến 35%. Levosulpiride được khuếch tán nhanh đến các mô, nhất là đến gan và thận, sự khuếch tán đến não kém, chủ yếu là đến tuyến yên. Levosulpiride được bài tiết chủ yếu qua thận, nhờ quá trình lọc ở cầu thận. Rất ít bị chuyển hóa ở người, 92% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần 1 viên, 3 lần/ngày, dùng trước bữa ăn.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Tùy theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng: Thuốc dạng viên nén, dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tăng huyết áp, trẻ em, người lớn tuổi: Giảm liều.
- Người lái xe hay vận hành máy móc (có thể gây buồn ngủ).
- Phụ nữ cho con bú (bài tiết qua sữa mẹ rất ít, nhưng vẫn cần thận trọng).
- Suy thận nặng: Giảm liều và không nên điều trị liên tục.
- Động kinh: Tăng cường theo dõi.
- Bệnh Parkinson: Cần thận trọng.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Loạn vận động dạng co thắt gây vẹo cổ, cứng khít hàm. Trong một vài trường hợp: Hội chứng liệt run rất trầm trọng, hôn mê.
Xử trí: Ngừng thuốc, điều trị các triệu chứng. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Levosulpiride
(Lưu ý: Phần này chỉ tóm tắt thông tin đã có sẵn, không phải là thông tin đầy đủ về dược lý của Levosulpiride.)
Levosulpiride là một thuốc chống loạn thần thuộc nhóm benzamide. Nó hoạt động bằng cách tác động lên các thụ thể dopamine trong não. Ngoài tác dụng trên hệ thần kinh trung ương, Levosulpiride còn có tác dụng trên hệ tiêu hóa, giúp điều chỉnh nhu động ruột.
Cảnh báo: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Kyung Dong |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Thuốc kê đơn | Có |