
Thuốc Donepezil ODT 10
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Donepezil ODT 10 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Savi. Thuốc có thành phần là Donepezil HCl và được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Donepezil ODT 10 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-15442-11
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:34
Mô tả sản phẩm
Thuốc Donepezil ODT 10mg
Thuốc Donepezil ODT 10mg là thuốc gì?
Donepezil ODT 10mg là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, được sử dụng để điều trị triệu chứng và giảm tạm thời chứng sa sút trí tuệ ở mức độ nhẹ, vừa và nặng trong bệnh Alzheimer.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Donepezil HCl | 10mg |
Chỉ định
Thuốc Donepezil 10mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sa sút trí tuệ ở mức độ nhẹ, vừa và nặng trong bệnh Alzheimer.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với donepezil hydroclorid, các dẫn xuất của piperidin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Donepezil 10mg:
- Rất thường gặp, thường gặp (>1/100):
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, khó chịu ở bụng.
- Tâm thần kinh: Ngất xỉu, chóng mặt, nhức đầu, khó ngủ (mất ngủ), ảo giác, giấc mơ bất thường bao gồm ác mộng, kích động, hành vi hung hăng.
- Miễn dịch và dị ứng: Phát ban, ngứa.
- Toàn thân: Mệt mỏi, chán ăn, đau, tai nạn (bệnh nhân có thể dễ bị té ngã).
- Ít gặp, hiếm gặp (<1/100):
- Tim mạch: Chậm nhịp tim.
- Tiêu hóa: Tăng tiết nước bọt.
- Cơ xương: Cứng, run, mất kiểm soát cử động, đặc biệt là cử động ở mặt, lưỡi và các chi.
- Các thuốc điều trị bệnh Alzheimer khác (ví dụ galantamin).
- Thuốc giảm đau hoặc thuốc chữa viêm khớp (ví dụ aspirin, ibuprofen, natri diclofenac).
- Thuốc kháng cholinergic (ví dụ tolterodin).
- Thuốc kháng sinh (ví dụ erythromycin, rifampicin).
- Thuốc kháng nấm (ví dụ ketoconazol).
- Thuốc chống trầm cảm (ví dụ fluoxetin).
- Thuốc chống co giật (ví dụ phenytoin, carbamazepin).
- Thuốc điều trị bệnh tim (ví dụ quinidin, thuốc chẹn beta).
- Thuốc giãn cơ (ví dụ diazepam, succinylcholin).
- Thuốc gây mê.
- Các bài thuốc thảo dược.
- Liều khởi đầu: 5 mg/ngày (liều 1 lần mỗi ngày).
- Sau 1 tháng, bác sĩ có thể tăng lên liều 10 mg/ngày (liều 1 lần mỗi ngày).
- Liều tối đa hằng ngày được đề nghị là 10 mg.
- Thông báo cho bác sĩ nếu người bệnh mắc phải các tình trạng sau trước khi dùng thuốc: Loét dạ dày hoặc tá tràng, động kinh hoặc co giật, bệnh tim (rối loạn hay chậm nhịp tim), hen suyễn hoặc bệnh phổi mạn tính khác, bệnh gan hoặc viêm gan, tiểu khó hoặc suy thận nhẹ.
- Thành phần tá dược có chứa lactose. Người bệnh có các vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng sản phẩm này.
- Bệnh Alzheimer có thể làm giảm khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Donepezil có thể gây mệt mỏi, chóng mặt và chuột rút ở cơ. Nếu gặp các triệu chứng trên, không nên lái xe hay vận hành máy móc.
- Thông báo cho bác sĩ nếu đang có thai, nghi ngờ có thai hoặc dự định có thai trước khi sử dụng thuốc.
- Không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Donepezil có thể tương tác với các thuốc sau:
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng.
Dược lực học
Donepezil là chất ức chế đặc hiệu và có hồi phục acetylcholinesterase - một cholinesterase chiếm ưu thế trong não, làm ức chế sự thuỷ phân acetylcholine ở hệ thần kinh trung ương, do đó thuốc có lợi ích trong trị liệu.
Dược động học
Nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được khoảng 3 đến 4 giờ sau khi uống. Thời gian bán hủy ở giai đoạn cuối khoảng 70 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc. Khoảng 95% donepezil gắn với protein huyết tương người. Donepezil được chuyển hoá một phần qua isoenzym CYP3A4 và với mức độ ít hơn qua CYP2D6 thành 4 chất chuyển hoá chủ yếu. Donepezil được đào thải trong nước tiểu ở cả hai dạng không thay đổi và dạng chuyển hoá. Thời gian bán thải là khoảng 70 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Người lớn và người cao tuổi:
Bệnh nhân suy thận và suy gan: Thông báo cho bác sĩ nếu bị bệnh gan hoặc thận. Donepezil có thể dùng cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ đến trung bình. Bệnh nhân suy gan nặng không nên dùng Donepezil.
Trẻ em: Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Cách dùng:
Dùng đường uống, uống vào buổi tối, trước khi đi ngủ. Thời điểm uống không phụ thuộc vào bữa ăn đối với liều dùng 5 mg/ngày, có thể bẻ đôi viên thuốc theo vạch chia trên viên (nếu có).
Lưu ý thận trọng khi dùng
Xử lý quá liều
Những triệu chứng khi dùng thuốc quá liều bao gồm buồn nôn hoặc nôn, tiết nước bọt, đổ mồ hôi, chậm nhịp tim, tụt huyết áp (nhức đầu hoặc chóng mặt khi đứng), khó thở, mất ý thức và động kinh hoặc co giật. Liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu hoặc bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Donepezil HCl
(Chỉ đưa ra thông tin nếu có đủ)
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Savi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |