Thuốc Donaton 20

Thuốc Donaton 20

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Donaton 20 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Đông Nam. Thuốc có thành phần là Tadalafil và được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 2 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Donaton 20 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-20331-13

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:01

Mô tả sản phẩm


Thuốc Donaton 20

Thuốc Donaton 20 là thuốc gì?

Donaton 20 là thuốc điều trị rối loạn chức năng cương dương (Rối loạn cương dương), giúp nam giới đạt được và duy trì sự cương cứng đủ để giao hợp.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Tadalafil 20mg

Chỉ định:

Donaton 20 được chỉ định dùng trong trường hợp rối loạn chức năng cương cứng dương vật, trạng thái mất khả năng đạt được và duy trì sự cương cứng đủ để giao hợp.

Chống chỉ định:

  • Phụ nữ, trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân đang dùng các dẫn xuất Nitrat (do Tadalafil có tác dụng hiệp đồng với tác dụng hạ huyết áp của các dẫn xuất Nitrat).
  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc hạ huyết áp Alpha-Blocker (ví dụ Doxazosin, Tamsulosin…).
  • Suy gan nặng, huyết áp thấp, đột quỵ, nhồi máu cơ tim.
  • Những bệnh nhân đã được khuyến cáo không nên sinh hoạt tình dục.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ thường gặp: Đau đầu, khó tiêu, đau lưng, đau cơ, ngạt mũi, đau ở chi.

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Hệ tim mạch: Đau thắt ngực, đau ngực, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp, hạ huyết áp tư thế, hồi hộp, tim đập nhanh.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, khó nuốt, viêm thực quản, hồi lưu dạ dày thực quản, viêm dạ dày, buồn nôn, nôn, đau bụng dưới.
  • Cơ xương: Đau khớp, đau cổ.
  • Hệ thần kinh: Chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ, chứng dị cảm.
  • Hô hấp: Chảy máu cam, viêm họng.
  • Da: Ngứa, nổi ban, chảy mồ hôi.
  • Mắt: Nhìn mờ, viêm màng kết, đau mắt, chảy nước mắt, sưng mí mắt.
  • Niệu và sinh dục: Tăng mức độ cương.

Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

  • Tadalafil được chuyển hóa tại gan bởi CYP3A4. Dùng chung với các thuốc ức chế CYP3A4 (Ketoconazol, Ritonavir, Erythromycin, Itraconazol…) sẽ làm tăng hàm lượng Tadalafil trong huyết tương và tăng nguy cơ hạ huyết áp.
  • Dùng chung với các thuốc cảm ứng CYP3A4 (Rifampin, Carbamazepin…) làm giảm hàm lượng Tadalafil trong huyết tương, do đó hiệu lực sẽ giảm.
  • Antacid (Magnesi hydroxyd, nhôm hydroxyd) làm giảm hấp thu của Tadalafil.
  • Tadalafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các dẫn xuất Nitrat. Chống chỉ định dùng đồng thời với các dẫn xuất Nitrat.

Dược lực học:

Tadalafil là thuốc ức chế Phosphodiesterase type 5 (PDE5), chất có trách nhiệm trong việc thoái hủy chất cGMP trong thể hang. Trong quá trình kích thích tình dục, Tadalafil làm tăng lưu lượng máu tới thể hang gây cương cứng dương vật. Khi không có kích thích tình dục, thuốc không gây tác dụng nào về tình dục.

Dược động học:

Tadalafil hấp thu tốt qua đường uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 30 phút đến 6 giờ (trung bình khoảng 2 giờ), thức ăn không ảnh hưởng tới độ hấp thu của thuốc. Tadalafil phân bố tốt vào trong mô, khoảng 94% Tadalafil liên kết với protein huyết tương. Diện tích dưới đường cong (AUC) của Tadalafil tăng tỷ lệ với liều dùng. Nồng độ trong huyết tương ở trạng thái ổn định đạt được sau 5 ngày (dùng 1 lần/ngày). Thời gian bán hủy khoảng 17,5 giờ ở người khỏe mạnh. Chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi Cytochrome P450 3A4 (CYP3A4). Thải trừ chủ yếu qua phân (61%), qua nước tiểu (36%).

Liều lượng và cách dùng:

Dùng theo chỉ định của bác sĩ. Liều khuyến cáo thông thường là 10mg/lần/ngày, uống vào lúc nửa giờ đến 12 giờ trước khi giao hợp (trong hoặc ngoài bữa ăn). Liều dùng có thể tăng đến 20mg/lần/ngày hoặc giảm xuống 5mg/lần/ngày tùy theo đáp ứng của từng người.

Liều dùng cho người suy thận: Không cần thiết giảm liều ở những người suy thận nhẹ.

Liều dùng cho người suy gan: Với người suy gan nhẹ đến vừa, liều dùng không quá 10mg/lần/ngày. Chống chỉ định với suy gan nặng.

Liều dùng cho người dùng thuốc ức chế CYP3A4: Liều tối đa là 10mg/lần/72 giờ.

Người trên 65 tuổi: Không cần giảm liều.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Trước khi điều trị, phải biết rõ tiền sử bệnh và khám cụ thể bệnh nhân.
  • Cân nhắc tình trạng tim mạch của bệnh nhân do nguy cơ tim mạch kết hợp với hoạt động tình dục.
  • Tadalafil có tác dụng giãn mạch, có thể gây suy giảm nhẹ huyết áp.
  • Cẩn thận khi dùng chung với các thuốc ức chế CYP3A4.
  • Không nên dùng kết hợp với các điều trị rối loạn cương khác.
  • Cẩn thận khi chỉ định cho bệnh nhân bị rối loạn chảy máu hoặc loét tiêu hóa.
  • Khả năng gây cương kéo dài có thể xảy ra, cần đến trung tâm y tế để điều trị nếu gặp hiện tượng này.
  • Không nên dùng cho người bị suy tim, đau thắt ngực, huyết áp cao hoặc thấp.
  • Có thể gây giảm thị lực hoặc mất thị lực tạm thời.

Xử lý quá liều:

Các triệu chứng do quá liều tương tự như tác dụng không mong muốn. Việc điều trị chủ yếu là thẩm phân máu.

Quên liều:

Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin về Tadalafil (hoạt chất):

Tadalafil là một chất ức chế chọn lọc phosphodiesterase type 5 (PDE5). PDE5 là một loại enzyme tham gia vào quá trình điều chỉnh sự cương cứng. Bằng cách ức chế PDE5, Tadalafil giúp tăng nồng độ cGMP trong thể hang, dẫn đến giãn mạch và tăng lưu lượng máu đến dương vật, từ đó hỗ trợ sự cương cứng.

Bảo quản:

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Đông Nam
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Tadalafil
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 2 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.