
Thuốc Domperidon 10mg Stada
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Domperidon 10mg với thành phần Domperidone , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Stada. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 10 Vỉ x 10 Viên). Viên nén bao phim Thuốc Domperidon 10mg có số đăng ký lưu hành là VD-28558-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Thuốc Domperidon 10mg
Thuốc Domperidon 10mg là thuốc gì?
Domperidon 10mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tiêu hóa, được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Domperidon | 10mg |
Chỉ định:
Thuốc Domperidon được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có khối u tuyến yên gây tiết prolactin (prolactinoma).
- Trường hợp kích thích nhu động dạ dày có thể gây nguy hiểm (ví dụ: xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng đường tiêu hóa).
- Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
- Dùng đồng thời các thuốc kéo dài khoảng QT.
- Dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).
Tác dụng phụ:
- Hiếm gặp: Rối loạn ngoại tháp, buồn ngủ (thường do rối loạn tính thấm hàng rào máu não hoặc quá liều), chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú (do tăng prolactin huyết thanh, ở liều cao, dài ngày).
- Chưa rõ: Rối loạn tim mạch: Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch.
Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Chống chỉ định dùng đồng thời với:
- Thuốc kéo dài khoảng QT (ví dụ: thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA và III, một số thuốc chống loạn thần, chống trầm cảm, kháng sinh, chống nấm, điều trị sốt rét, thuốc dạ dày - ruột, kháng histamin, điều trị ung thư…)
- Chất ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ: thuốc ức chế protease, thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol, một số thuốc nhóm macrolid).
Không khuyến cáo dùng đồng thời với: Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình (ví dụ: Diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid).
Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với: Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali huyết và một số thuốc nhóm macrolid (Azithromycin và roxithromycin).
Dược lực học:
Domperidon là chất kháng dopamin với đặc tính chống nôn. Tác động chống nôn có thể do sự phối hợp tác động ngoại biên (vận động dạ dày) và tác động kháng thụ thể dopamin tại vùng cảm ứng hóa học CTZ. Các nghiên cứu cho thấy dùng domperidon đường uống làm tăng áp lực thực quản dưới, cải thiện nhu động hang vị tá tràng và gia tăng quá trình làm rỗng dạ dày. Thuốc không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày.
Dược động học:
Hấp thu nhanh, sinh khả dụng toàn thân khoảng 15% ở người đói, tăng khi dùng sau bữa ăn. Sinh khả dụng thấp do chuyển hóa qua gan lần đầu và chuyển hóa ở ruột. Hơn 90% gắn kết với protein huyết tương, thời gian bán thải cuối cùng là 7.5 giờ. Chuyển hóa nhanh và nhiều qua gan. Khoảng 30% liều dùng đường uống được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ, hầu hết dưới dạng chất chuyển hóa; phần còn lại được thải trừ qua phân. Thuốc khó qua hàng rào máu não. Một lượng nhỏ domperidon phân bố vào sữa mẹ.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Dùng đường uống. Nên uống trước bữa ăn.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ vị thành niên (≥12 tuổi, ≥35kg): Có thể dùng lên đến 10mg x 3 lần/ngày, liều tối đa 30mg/ngày.
- Suy gan: Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ.
- Suy thận: Thời gian bán thải kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Giảm số lần dùng xuống còn 1-2 lần/ngày, hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Suy thận: Thời gian bán thải kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Giảm tần suất dùng.
- Tim mạch: Domperidon làm kéo dài khoảng QT. Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả. Chống chỉ định ở bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, rối loạn điện giải rõ rệt, nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch.
- Domperidon Stada 10mg có chứa lactose. Không nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose di truyền, thiếu hụt enzyme lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Ngủ gà, mất định hướng và phản ứng ngoại tháp (đặc biệt ở trẻ em).
Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt tính, giám sát y khoa chặt chẽ và điều trị nâng đỡ. Thuốc kháng cholinergic, thuốc điều trị Parkinson có thể giúp ích trong việc kiểm soát các phản ứng ngoại tháp. Theo dõi điện tâm đồ.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin về Domperidon (Hoạt chất):
Domperidon là một chất đối kháng thụ thể dopamine, chủ yếu tác động ngoại vi, có tác dụng chống nôn và làm tăng nhu động đường tiêu hóa trên.
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
Chưa rõ khả năng gây hại của thuốc trên người mang thai. Chỉ dùng khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ. Domperidon bài tiết qua sữa mẹ, cần cân nhắc lợi ích của việc cho con bú và lợi ích của việc điều trị cho mẹ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Có thể xảy ra phản ứng ngoại tháp và buồn ngủ ở tỉ lệ rất thấp. Nếu gặp các tác dụng này, không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stada |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Domperidone |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |