
Thuốc Domecor 2.5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Domecor 2.5mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Bisoprolol của Domesco. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-21019-14. Thuốc được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09
Mô tả sản phẩm
Thuốc Domecor 2.5mg
Thuốc Domecor 2.5mg là thuốc gì?
Domecor 2.5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thành phần chính là Bisoprolol 2.5mg, một chất ức chế beta-adrenergic chọn lọc beta1.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bisoprolol | 2.5mg |
Chỉ định
Thuốc Domecor được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị đau thắt ngực.
- Điều trị suy tim mạn tính ổn định đi kèm triệu chứng suy chức năng tâm thu thất trái kết hợp với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin, lợi tiểu và các glycoside tim.
Chống chỉ định
Thuốc Domecor 2.5mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bisoprolol fumarat, các thuốc chẹn beta hoặc các thành phần của thuốc.
- Sốc do tim, suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được, suy tim độ III nặng hoặc độ IV, block nhĩ-thất độ 2 hoặc 3 và nhịp tim chậm (dưới 60 lần/phút trước khi điều trị).
- Bệnh nút xoang, nghẽn xoang nhĩ.
- Hen nặng hoặc tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính nặng.
- Hội chứng Reynaud nặng.
- U tuỷ thượng thận (u tế bào ưa crôm) khi chưa được điều trị.
- Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu < 100 mmHg).
- Giai đoạn muộn của phù mạch ngoại vi.
- Nhiễm acid chuyển hoá.
- Kết hợp với floctafenin và sultoprid.
- Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu men lactase hoặc không dung nạp glucose-galactose (do thuốc chứa lactose).
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Domecor 2.5mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Thường gặp:
- Chậm nhịp tim, làm nặng thêm suy tim (trong điều trị suy tim).
- Tiêu chảy.
- Viêm mũi.
- Suy nhược, mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu.
- Cảm giác lạnh hoặc run ở chi.
- Tụt huyết áp.
Ít gặp:
- Đau khớp.
- Giảm cảm giác.
- Buồn nôn.
- Khó thở, đau ngực.
- Phù ngoại biên.
- Co thắt phế quản ở những bệnh nhân hen phế quản hoặc tiền sử tắc nghẽn đường thở.
- Yếu cơ và co cứng cơ.
- Hạ huyết áp thế đứng, rối loạn giấc ngủ, ức chế thần kinh.
Hiếm gặp:
- Giảm tiết nước mắt, giảm thính giác.
- Phản ứng quá mẫn (ngứa, đỏ bừng, phát ban).
- Rối loạn khả năng tình dục.
- Ác mộng, hoang tưởng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Floctafenin và Sultoprid: Không nên dùng kết hợp.
Các thuốc chẹn beta khác: Không được phối hợp.
Xem chi tiết phần tương tác thuốc trong hướng dẫn sử dụng.
Dược lực học
Bisoprolol là một thuốc chẹn chọn lọc beta1 (β1). Với liều thấp, bisoprolol ức chế chọn lọc đáp ứng với kích thích adrenalin. Với liều cao, tính chất chọn lọc này giảm xuống. Bisoprolol làm giảm tần số tim, cả lúc nghỉ lẫn lúc gắng sức, giảm lưu lượng tim và tác động của hệ thần kinh giao cảm.
Dược động học
Bisoprolol được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng khoảng 90%. Thời gian bán thải trong huyết tương từ 10 đến 12 giờ. Thuốc được chuyển hoá ở gan và bài tiết trong nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực:
Liều khởi đầu thường dùng 2.5 - 5 mg, 1 lần/ngày. Liều thông thường là 10 mg x 1 lần/ngày, tối đa 20 mg/ngày.
Điều trị suy tim mạn tính ổn định:
Bắt đầu với liều thấp và tăng dần theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Xem chi tiết phần thận trọng khi sử dụng trong hướng dẫn sử dụng.
Xử lý quá liều
Các dấu hiệu quá liều gồm nhịp tim chậm, hạ huyết áp, ngủ lịm. Xử trí bằng cách ngừng thuốc, điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Bisoprolol
(Không có thêm thông tin chi tiết về Bisoprolol ngoài những thông tin đã có trong nội dung cung cấp.)
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Domesco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Bisoprolol |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |