
Thuốc Dogrel SaVi
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-17939-12 là số đăng ký của Thuốc Dogrel SaVi - một loại thuốc tới từ thương hiệu Savi, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Clopidogrel , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Dogrel SaVi được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47
Mô tả sản phẩm
Thuốc Dogrel SaVi
Thuốc Dogrel SaVi là thuốc gì?
Dogrel SaVi là thuốc chống kết tập tiểu cầu chứa hoạt chất Clopidogrel, giúp ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông trong mạch máu.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clopidogrel | 75mg |
Chỉ định
- Điều trị dự phòng bậc hai làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh lý động mạch ngoại biên.
- Điều trị hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên và nhồi máu cơ tim có ST chênh lên).
- Điều trị hội chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính (Clopidogrel được sử dụng thay thế aspirin ở người bệnh có đau thắt ngực ổn định mạn tính không thể dung nạp aspirin).
- Phối hợp với aspirin để dự phòng tái hẹp mạch sau can thiệp mạch qua da và đặt stent mạch vành.
- Có thể được lựa chọn trong liệu pháp kháng tiểu cầu ở những người bệnh thay van tim nhân tạo mà không thể dùng aspirin hoặc dùng aspirin nhưng có biến chứng huyết khối.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Đang có chảy máu bệnh lý (như loét tiêu hóa, chảy máu nội sọ).
Tác dụng phụ
Rất thường gặp (≥1% và <10%)
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, nôn, chán ăn, viêm dạ dày, táo bón.
- Tim mạch: Đau ngực, phù mạch, tăng huyết áp.
- Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đau mỏi người.
- Da: Ngứa, ban đỏ.
- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng cholesterol máu.
- Tiết niệu: Nhiễm khuẩn tiết niệu.
- Huyết học: Chảy máu (chảy máu lớn 4%, chảy máu nhỏ 5%), ban đỏ, chảy máu cam.
- Gan: Chức năng gan bất thường.
- Cơ và xương: Đau khớp, đau lưng.
- Hô hấp: Khó thở, viêm mũi, viêm phế quản, nhiễm trùng hô hấp trên. Hội chứng giả cúm.
Thường gặp (≥10%)
- Tim mạch: Rung nhĩ, suy tim, nhịp nhanh, ngất.
- Thần kinh: Sốt, mất ngủ, chóng mặt, lo âu.
- Da: Chàm.
- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng uric máu, gút.
- Tiêu hóa: Táo bón, chảy máu tiêu hóa, nôn.
- Tiết niệu: Viêm bàng quang.
- Huyết học: Thiếu máu, chảy máu.
- Thần kinh cơ xương: Chuột rút, đau dây thần kinh, yếu cơ.
- Mắt: Đục thủy tinh thể, viêm kết mạc.
Ít gặp (<1%)
Các tác dụng phụ ít gặp nhưng nghiêm trọng có thể đe dọa tính mạng: Suy gan cấp, mất bạch cầu hạt, dị ứng, phản vệ, phát ban, phù mạch, thiếu máu, tăng bilirubin máu, co thắt phế quản, hồng ban đa dạng nhiễm sắc, chảy máu màng phổi, viêm gan, viêm phổi kẽ, chảy máu nội sọ, hoại tử thiếu máu cục bộ, chảy máu nội nhãn, viêm tụy, hội chứng Stevens-Johnson, giảm tiểu cầu, xuất huyết giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc, viêm mạch, giảm bạch cầu trung tính trầm trọng.
Dược lực học
Clopidogrel là một chất ức chế kết tập tiểu cầu. Thuốc ở dạng tiền chất được chuyển hóa ở gan thành dạng thiol có hoạt tính. Cơ chế tác động của clopidogrel là ức chế thụ thể adenosine diphosphat (ADP receptor), tác động vào vị trí P2Y12 của thụ thể ADP trên bề mặt tiểu cầu, làm ức chế kết tập tiểu cầu.
Dược động học
- Hấp thu: Clopidogrel được hấp thu nhanh qua đường uống và không hoàn toàn.
- Phân bố: Clopidogrel và chất chuyển hóa chính gắn kết thuận nghịch với protein huyết tương với tỉ lệ cao (98% và 94%).
- Chuyển hóa: Clopidogrel được chuyển hóa chủ yếu tại gan. Sự oxy hóa được điều hòa bởi CYP 2C19 và các isoenzyme khác như 2B6, 3A4, 1A1, 1A2.
- Thải trừ: Clopidogrel và các chất chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu và phân. Khoảng 50% liều uống được thải trừ qua nước tiểu và 46% thải trừ qua phân. Thời gian bán thải của dẫn xuất acid carboxylic khoảng 8 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống. Có thể uống thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định điều trị và tình trạng bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn cụ thể.
Trẻ em: Chưa có thông tin về liều tối ưu cho trẻ em.
Suy thận/Suy gan: Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân này.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng ở người bệnh có nguy cơ chảy máu cao.
- Cần thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc khác, đặc biệt là thuốc chống đông máu, aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid.
- Thông báo cho bác sĩ biết về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng.
Xử lý quá liều
Chưa có thuốc giải độc đối với các tác động dược lý của clopidogrel. Nếu cần chỉnh sửa nhanh chóng thời gian chảy máu bị kéo dài, việc truyền tiểu cầu có thể đảo ngược tác dụng của clopidogrel.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Clopidogrel
Clopidogrel là một thuốc chống kết tập tiểu cầu thuộc nhóm thuốc ức chế thụ thể ADP. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự kết tập của tiểu cầu, giúp giảm nguy cơ hình thành cục máu đông.
Tương tác thuốc
Clopidogrel có thể tương tác với một số thuốc khác, làm tăng nguy cơ chảy máu hoặc làm giảm hiệu quả của thuốc. Các thuốc này bao gồm aspirin, warfarin, heparin, và các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs). Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Savi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clopidogrel |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |