
Thuốc Dobdia
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Dobdia với thành phần Mirtazapin , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Savi. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 1 Vỉ x 10 Viên). Viên nén bao phim Thuốc Dobdia có số đăng ký lưu hành là VD-29104-18
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38
Mô tả sản phẩm
Thuốc Dobdia
Thuốc Dobdia là thuốc gì?
Thuốc Dobdia là thuốc chống trầm cảm, chứa hoạt chất Mirtazapin, được chỉ định điều trị các đợt trầm cảm nặng.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Mirtazapin | 30mg |
Chỉ định
Thuốc Dobdia được chỉ định điều trị các đợt trầm cảm nặng.
Chống chỉ định
- Người bệnh quá mẫn với mirtazapin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Dùng phối hợp với các chất ức chế monoamin oxidase (MAO).
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Dobdia, có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) sau:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10) | Tăng cân, tăng cảm giác ngon miệng; Buồn ngủ, an thần, đau đầu; Khô miệng |
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10) | Mơ bất thường, lo lắng, nhầm lẫn, mất ngủ; Lơ mơ, choáng váng, run; Hạ huyết áp thế đứng; Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, táo bón; Phát ban; Đau cơ, đau khớp, đau lưng; Phù ngoại biên, ngất |
Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100) | Gặp ác mộng, hưng cảm, kích động, ảo giác, kích thích thần kinh vận động; Dị cảm, chứng chân không yên, ngất; Hạ huyết áp; Tê miệng |
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000) | Hung hăng; Co thắt cơ; Viêm tụy; Tăng transaminase huyết thanh |
Chưa rõ tần suất | Suy tủy xương (giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu), tăng bạch cầu ưa acid; Hội chứng tiết hormon bài niệu không thích hợp; Hạ natri huyết; Ý định và hành vi tự tử; Cơn co giật, hội chứng serotonin, cảm giác bất thường ở miệng, khó nói; Phù miệng, tăng tiết nước bọt; Hội chứng Stevens Johnson, viêm da bóng nước, hồng ban đa dạng, hoại tử da nhiễm độc; Tiêu cơ vân; Khó tiểu; Buồn ngủ, phù toàn thân, phù cục bộ; Tăng creatin kinase |
Ở trẻ em có thể gặp các tác dụng phụ: Tăng cân, phát ban và tăng triglycerid máu.
Tương tác thuốc
Tương tác dược lực học:
- Tránh phối hợp mirtazapin và các chất ức chế MAO.
- Các chất chủ vận serotonin (L-tryptophan, các triptan, tramadol, linezolid, xanh methylen, SSRI, venlafaxin, lithi và thảo dược St. John's) có thể gây hội chứng serotonin khi dùng phối hợp với mirtazapin.
- Mirtazapin có thể làm tăng tác dụng an thần của benzodiazepin và các thuốc an thần khác.
- Mirtazapin có thể làm tăng tác dụng ức chế của rượu.
- Mirtazapin có thể gây tăng nhẹ INR ở những người đang điều trị với warfarin.
- Nguy cơ kéo dài khoảng QT hoặc xoắn đỉnh sẽ tăng khi dùng chung với các thuốc gây kéo dài khoảng QT.
Tương tác dược động học:
- Các chất cảm ứng CYP3A4 (carbamazepin, phenytoin) có thể làm tăng độ thanh thải mirtazapin.
- Các chất ức chế CYP3A4 làm tăng nồng độ mirtazapin.
- Cimetidin làm tăng nồng độ mirtazapin trong huyết tương.
Dược lực học
Mirtazapin là thuốc ức chế thụ thể α2 tiền synap có hoạt tính trung ương, làm tăng dẫn truyền thần kinh của noradrenergic và serotonergic. Sự tăng cường dẫn truyền thần kinh của serotonergic chỉ thông qua các thụ thể 5-HT1 đặc hiệu, do các thụ thể 5-HT2 và 5-HT3 bị chẹn bởi mirtazapin. Hoạt tính đối kháng histamin H1 của mirtazapin có liên quan đến tính an thần của thuốc. Thuốc gần như không có hoạt tính kháng cholinergic và không có tác dụng trên hệ tim mạch khi dùng ở liều điều trị.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, mirtazapin được hấp thu nhanh chóng với sinh khả dụng khoảng 50%, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2 giờ. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến dược động học của mirtazapin.
Phân bố: Mirtazapin gắn với protein huyết tương với tỷ lệ khoảng 85%.
Chuyển hóa: Con đường chuyển hóa chủ yếu là sự khử methyl, oxy hóa rồi liên hợp. CYP2D6 và CYP1A2 liên quan đến sự hình thành chất chuyển hóa 8-hydroxy của mirtazapin, trong khi đó CYP3A4 được cho là tham gia hình thành các chất chuyển hóa N-demethyl và N-oxyd. Chất chuyển hóa khử methyl có hoạt tính và đặc tính dược động học tương tự mirtazapin.
Thải trừ: Mirtazapin được chuyển hóa và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân trong vòng vài ngày. Thời gian bán thải trung bình là 20 – 40 giờ, thời gian bán thải có thể lâu hơn lên tới 65 giờ. Ở nam giới trẻ tuổi, thời gian bán thải có thể ngắn hơn. Nồng độ thuốc đạt trạng thái ổn định sau khoảng 3 – 4 ngày và sau đó cũng không có tích lũy thêm. Sự thải trừ của mirtazapin giảm ở người suy thận và suy gan. Trong khoảng liều được khuyến cáo, dược động học của mirtazapin có tính chất tuyến tính.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Liều khởi đầu khuyến cáo là 15 - 30 mg, liều có hiệu quả là 15 - 45 mg/ngày. Mirtazapin thể hiện tác dụng sau khoảng 1 - 2 tuần điều trị. Điều trị với liều thích hợp sẽ cho đáp ứng tích cực trong vòng 2 - 4 tuần. Khi đáp ứng không đầy đủ, có thể tăng lên liều tối đa. Nếu sau 2 - 4 tuần mà không có đáp ứng thì nên ngưng điều trị. Người bệnh trầm cảm nên được điều trị trong khoảng thời gian thích hợp ít nhất là 6 tháng để đảm bảo các triệu chứng hết hẳn. Khi ngưng điều trị, nên ngưng từ từ để tránh các triệu chứng cai thuốc.
Cách dùng: Thời gian bán thải của mirtazapin khá dài, khoảng 20 đến 40 giờ vì vậy chỉ cần dùng Dobdia 1 lần/ngày. Nên uống vào mỗi tối trước khi đi ngủ, cũng có thể chia làm 2 lần uống (1 lần vào buổi sáng, 1 lần vào buổi tối, liều buổi tối cao hơn liều buổi sáng). Dùng đường uống, trong hay ngoài bữa ăn. Uống nguyên viên với nước, không nhai, nghiền viên thuốc. Đối với liều 15 mg và 45 mg, có thể bẻ đôi viên thuốc theo vạch ngang khắc trên viên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Trẻ em: Không nên sử dụng mirtazapin cho trẻ em dưới 18 tuổi.
- Ý định tự tử hoặc diễn biến xấu đi trên lâm sàng: Trầm cảm liên quan đến tăng nguy cơ có ý định tự tử, tự làm đau. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân nếu không có sự cải thiện sau vài tuần điều trị.
- Ức chế tủy xương: Báo cáo với bác sĩ về các triệu chứng như sốt, đau họng, viêm miệng hoặc các nhiễm trùng khác. Ngưng điều trị và xét nghiệm máu nếu cần.
- Vàng da: Ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện vàng da.
- Người lớn tuổi: Người lớn tuổi thường nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng.
- Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Mirtazapin có thể gây ảnh hưởng đến sự tập trung và tỉnh táo.
Xem thêm phần Thận trọng khi sử dụng ở trên cho thông tin chi tiết hơn.
Xử lý quá liều
Các triệu chứng quá liều mirtazapin thường nhẹ. Các triệu chứng ức chế thần kinh trung ương như mất phương hướng và an thần kéo dài đã được báo cáo, ngoài ra còn có các triệu chứng như nhịp tim nhanh, hạ hay tăng huyết áp nhẹ. Tuy nhiên, khi dùng liều vượt quá liều điều trị có thể gây hậu quả nghiêm trọng (bao gồm tử vong), các triệu chứng đã được báo cáo bao gồm xoắn đỉnh, kéo dài khoảng QT. Xử trí: Điều trị triệu chứng thích hợp và các liệu pháp điều trị hỗ trợ chức năng sống. Nên theo dõi điện tâm đồ. Có thể loại bỏ thuốc bằng than hoạt tính hoặc rửa dạ dày.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin về Mirtazapin (Hoạt chất)
Mirtazapin là một thuốc chống trầm cảm tác động đa dạng, có tác dụng ức chế thụ thể α2-adrenergic tiền synap, dẫn đến tăng giải phóng noradrenaline và serotonin trong não. Nó cũng có tác dụng ức chế thụ thể 5-HT2 và 5-HT3, đồng thời có tác dụng đối kháng histamin H1, gây ra tác dụng an thần.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Savi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |