
Thuốc Doaspin 81mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Doaspin 81mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Acetylsalicylic acid , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Domesco đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-28370-17) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim tan trong ruột và được đóng thành Hộp 100 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Thuốc Doaspin 81mg
Thuốc Doaspin 81mg là thuốc gì?
Doaspin 81mg là thuốc chống đông máu, giúp ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông trong mạch máu.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acetylsalicylic acid | 81mg |
Chỉ định
- Dự phòng huyết khối tim mạch và mạch não.
Chống chỉ định
- Người có tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác (như hen suyễn, viêm mũi, mày đay).
- Người có tiền sử bệnh loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động.
- Người bị suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận (đặc biệt người có tốc độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút) và xơ gan.
- Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối (liều > 100 mg/ngày).
- Sử dụng đồng thời với methotrexat (ở liều > 15 mg/tuần).
- Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Tác dụng phụ
Cũng như các thuốc khác, Doaspin có thể gây ra các tác dụng phụ. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải.
Cơ quan | Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Thường gặp | Tăng nguy cơ chảy máu |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Hiếm gặp | Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, suy tủy xương |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Không rõ | Chảy máu mũi, chảy máu chân răng, nôn ra máu, tiêu phân đen hoặc chảy máu đường tiêu hóa tiềm ẩn. |
Rối loạn hệ miễn dịch | Hiếm gặp | Phản ứng quá mẫn, phù mạch, phù dị ứng, phản ứng phản vệ |
Rối loạn về chuyển hóa và tiêu hóa | Không rõ | Tăng acid uric máu |
Rối loạn hệ thần kinh | Hiếm gặp | Xuất huyết nội sọ |
Rối loạn hệ thần kinh | Không rõ | Nhức đầu, chóng mặt |
Rối loạn về tai và tai trong | Không rõ | Giảm thính lực, ù tai |
Rối loạn về mạch | Hiếm gặp | Viêm mạch xuất huyết |
Rối loạn về hô hấp lồng ngực và trung thất | Hiếm gặp | Co thắt phế quản, cơn hen suyễn |
Rối loạn về hô hấp lồng ngực và trung thất | Không rõ | Viêm mũi, khó thở |
Rối loạn về hệ sinh sản và vú | Hiếm gặp | Rong kinh |
Rối loạn tiêu hóa | Thường gặp | Khó tiêu |
Rối loạn tiêu hóa | Hiếm gặp | Xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng, buồn nôn, nôn |
Rối loạn tiêu hóa | Không rõ | Loét và thủng dạ dày hoặc tá tràng, tiêu chảy |
Rối loạn hệ gan mật | Không rõ | Suy gan |
Rối loạn về da và mô dưới da | Ít gặp | Mày đay |
Rối loạn về da và mô dưới da | Hiếm gặp | Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, ban xuất huyết, hồng ban nút, hồng ban đa dạng |
Rối loạn về thận và đường tiết niệu | Không rõ | Suy giảm chức năng thận, ứ muối và nước |
Dược lực học
Acid acetylsalicylic (aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt và chống viêm. Aspirin ức chế enzym cyclooxygenase (COX), dẫn đến ức chế tổng hợp prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác như prostacyclin. Aspirin gắn cộng trị với cả hai loại COX dẫn đến ức chế không đảo ngược hoạt tính của enzym này. Aspirin có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu do ức chế COX của tiểu cầu dẫn đến ức chế tổng hợp thromboxan A2.
Dược động học
Khi uống, aspirin được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa. Một phần aspirin được thủy phân thành salicylat trong thành ruột. Cả aspirin và salicylat đều có hoạt tính nhưng chỉ aspirin có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu. Aspirin gắn protein huyết tương với tỷ lệ từ 80 - 90% và được phân bố rộng. Salicylat được thanh thải chủ yếu ở gan. Sau liều 325 mg aspirin, thải trừ tuân theo dược động bậc 1 và thời gian bán thải của salicylat trong huyết tương là khoảng 2 - 3 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn:
- Dự phòng dài hạn biến chứng tim mạch: 1 đến 2 viên/ngày, uống sau bữa ăn.
- Trường hợp cấp tính (nhồi máu cơ tim, nhồi máu não, đau thắt ngực không ổn định): 2 đến 3 viên.
Lưu ý: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không dùng cho thiếu niên/trẻ em dưới 16 tuổi trừ khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.
- Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu.
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan.
- Ngừng sử dụng nếu xuất hiện các triệu chứng dị ứng.
Xử lý quá liều
Nếu uống quá nhiều thuốc, hãy gặp ngay bác sĩ hoặc tới khoa Cấp cứu.
Quên liều
Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Acetylsalicylic acid
Acetylsalicylic acid (aspirin) là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Ngoài ra, aspirin còn có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu, làm giảm nguy cơ hình thành cục máu đông.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Domesco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Acetylsalicylic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp 100 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim tan trong ruột |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |