
Thuốc Diurefar 40
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Diurefar 40 - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Pharmedic. Thuốc Thuốc Diurefar 40 có hoạt chất chính là Furosemid , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-25151-16. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 12 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Thuốc Diurefar 40
Thuốc Diurefar 40 là thuốc gì?
Diurefar 40 là thuốc lợi tiểu chứa hoạt chất Furosemid, có tác dụng lợi tiểu mạnh và nhanh, giúp đào thải nước và muối dư thừa ra khỏi cơ thể.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Furosemid | 40mg |
Chỉ định
Diurefar 40 được chỉ định trong các trường hợp:
- Phù do suy tim, xơ gan, bệnh thận (bao gồm hội chứng thận hư).
- Tăng huyết áp (đơn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác).
Chống chỉ định
Diurefar 40 chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
- Dị ứng với furosemid hay với các dẫn chất sulfonamid;
- Giảm thể tích máu, mất nước (có hoặc không kèm theo hạ huyết áp);
- Hạ kali máu nặng, hạ natri máu nặng;
- Hôn mê hoặc tiền hôn mê do xơ gan;
- Suy thận do hôn mê gan;
- Suy thận có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút/1,73m2;
- Bệnh Addison, ngộ độc digitalis;
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin;
- Phụ nữ cho con bú;
- Vô niệu hay suy thận do các thuốc gây độc thận hay độc gan.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp điều trị liều cao, hạ huyết áp thế đứng.
- Chuyển hóa: Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magie huyết, giảm calci huyết, nhiễm kiềm clo huyết.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
- Chuyển hóa: Tăng acid uric huyết và bệnh gút.
Hiếm gặp (< 1/10.000):
- Da: Ban da, dị cảm, mày đay, ngứa, ban xuất huyết, viêm da tróc vảy, phản ứng mẫn cảm với ánh sáng.
- Phản ứng quá mẫn: Viêm mạch, viêm thận kẽ, sốt.
- Máu: Ức chế tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất hạt bạch cầu, thiếu máu.
- Chuyển hóa: Tăng glucose huyết, glucose niệu, viêm tụy và vàng da ứ mật.
Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Diurefar 40 có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng để tránh tương tác bất lợi. Một số tương tác quan trọng bao gồm:
- Các thuốc lợi niệu khác: Tăng tác dụng của furosemid.
- Kháng sinh (Cephalosporin, aminoglycosid, vancomycin): Tăng độc tính thận và/hoặc tai.
- Muối liti: Tăng nồng độ liti trong máu.
- Glycosid tim: Tăng độc tính của glycosid tim do hạ kali máu.
- Thuốc chống viêm không steroid: Giảm tác dụng lợi tiểu, tăng nguy cơ độc thận.
- Corticosteroid: Tăng nguy cơ giảm kali máu.
- Thuốc chống đái tháo đường: Giảm tác dụng hạ đường huyết.
- Thuốc giãn cơ không khử cực: Tăng tác dụng giãn cơ.
- Thuốc chống đông: Tăng tác dụng chống đông.
- Cisplatin: Tăng độc tính tai và thận.
- Các thuốc hạ huyết áp: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Thuốc chống động kinh (Phenytoin, carbamazepin): Có thể làm giảm tác dụng của furosemide hoặc gây giảm natri huyết.
- Cloral hydrat: Gây hội chứng đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, toát mồ hôi.
- Probenecid: Giảm thanh thải qua thận của furosemide.
- Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Tăng tác dụng giảm huyết áp.
Dược lực học
Furosemid là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamide, tác dụng nhanh và mạnh, phụ thuộc liều lượng. Thuốc ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+ - K+ - 2Cl- ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước. Thuốc cũng làm giảm tái hấp thu Na+, Cl- và tăng thải trừ K+ ở ống lượn xa.
Dược động học
Furosemid hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 60-70%, nhưng bị ảnh hưởng bởi dạng thuốc, bệnh tật và thức ăn. Tới 99% furosemide trong máu gắn vào albumin huyết tương. Furosemid được đào thải chủ yếu qua nước tiểu, phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Nửa đời thải trừ 30-210 phút ở người bình thường.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng:
Điều trị phù: Người lớn: Liều thông thường ½ - 2 viên, 1 lần/ngày vào buổi sáng. Có thể tăng liều nếu cần, tối đa 600mg/ngày. Liều duy trì có thể giảm.
Điều trị tăng huyết áp: Người lớn: Liều thường dùng 20-40mg/lần, ngày 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Theo dõi các chất điện giải (natri, kali), huyết áp, bệnh gút, đái tháo đường, suy thận, suy gan. Giảm liều ở người già. Thận trọng khi dùng ở trẻ em và bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Mất nước, giảm thể tích máu, hạ huyết áp, mất cân bằng điện giải. Xử lý: Điều trị hỗ trợ, bù nước và điện giải.
Quên liều
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin về Furosemid
Furosemid là một thuốc lợi tiểu quai mạnh, tác động trực tiếp lên thận để tăng bài tiết nước và muối. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự tái hấp thu natri và clorua trong ống thận, dẫn đến tăng bài tiết nước và điện giải.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pharmedic |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 12 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |