Thuốc Direntab 200-US

Thuốc Direntab 200-US

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Direntab 200-US - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Usp. Thuốc Thuốc Direntab 200-US có hoạt chất chính là Cefditoren , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-32707-19. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:41

Mô tả sản phẩm


Thuốc Direntab 200-US

Thuốc Direntab 200-US là thuốc gì?

Direntab 200-US là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, chứa hoạt chất Cefditoren 200mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram âm và Gram dương nhạy cảm.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Cefditoren 200 mg

Chỉ định:

  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng do các tác nhân Haemophilus influenzae (gồm cả chủng sinh beta lactamase), Haemophilus parainfluenzae (gồm cả chủng sinh beta lactamase), Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).
  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính do các tác nhân Haemophilus influenzae (gồm cả chủng sinh beta lactamase), Haemophilus parainfluenzae (gồm cả chủng sinh beta lactamase), Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).
  • Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes (liên cầu beta tan máu nhóm A) nhạy cảm.
  • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh beta lactamase) và Streptococcus pyogenes nhạy cảm.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân dị ứng với cefditoren, kháng sinh nhóm cephalosporin, penicillin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân thiếu hụt carnitin hoặc rối loạn chuyển hóa bẩm sinh dẫn đến thiếu hụt carnitin trên lâm sàng.

Tác dụng phụ:

  • ADR > 10%: Tiêu chảy.
  • 1% < ADR < 10%: Đau đầu, tăng glucose máu, buồn nôn, đau bụng, chán ăn, nôn, viêm âm đạo, giảm hematocrit, tiểu ra máu, bạch cầu niệu.
  • ADR < 1%: Suy thận cấp, dị ứng, đau khớp, hen phế quản, giảm calci máu, tăng thời gian đông máu, tăng glucose huyết, viêm phổi kẽ, giảm bạch cầu, tăng kali máu, giảm natri máu, nhiễm nấm, hội chứng Stevens – Johnson, triệu chứng viêm đại tràng giả mạc, xuất huyết giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc.

Tương tác thuốc:

  • Tăng tác dụng độc tính: Probenecid làm tăng nồng độ cefditoren trong huyết tương.
  • Giảm tác dụng thuốc: Antacid, thuốc ức chế bơm proton và thuốc đối kháng thụ thể H2 làm giảm hấp thu cefditoren.
  • Tương tác với thức ăn: Thức ăn làm tăng hấp thu cefditoren. Bữa ăn nhiều mỡ làm tăng sinh khả dụng của thuốc.
  • Tương tác về xét nghiệm: Có thể gây ra phản ứng Coombs trực tiếp dương tính, test ferricyanid âm tính giả, test glucose niệu dương tính giả khi dùng Clinitest.

Dược lực học:

Cefditoren pivoxil là một tiền thuốc (prodrug) được hấp thu qua đường tiêu hóa và bị thủy phân để giải phóng cefditoren có hoạt tính. Cefditoren ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào protein gắn penicillin (PBPs).

Dược động học:

Cefditoren pivoxil được hấp thu qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng khoảng 14% khi uống lúc đói và tăng lên nếu uống cùng bữa ăn nhiều mỡ. Thể tích phân bố là 9,3 ± 1,6 lít. Cefditoren được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 200-400 mg/lần, 2 lần/ngày. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào loại nhiễm trùng và tình trạng bệnh nhân. Nên uống nguyên viên thuốc cùng với bữa ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Điều trị kéo dài có thể gây phát sinh vi khuẩn đề kháng.
  • Cẩn trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
  • Có phản ứng chéo giữa các cephalosporin và các kháng sinh beta-lactam khác.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có tiền sử co giật, suy gan, suy thận.
  • Không sử dụng cefditoren kéo dài cho người bệnh thiếu hụt carnitin.
  • Cefditoren có thể kéo dài thời gian prothrombin.
  • Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Thuốc chứa tá dược dầu thầu dầu và màu sunset yellow lake, tartrazin yellow lake.

Xử lý quá liều:

Không có thông tin về quá liều cefditoren pivoxil ở người. Triệu chứng có thể bao gồm buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy và co giật. Thẩm phân máu có thể hỗ trợ loại bỏ cefditoren.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin bổ sung về Cefditoren:

Cefditoren là một cephalosporin thế hệ 3, bền vững với nhiều loại beta-lactamase. Nó có phổ kháng khuẩn rộng hơn so với cephalosporin thế hệ 1 và 2, và tác dụng tốt hơn trên vi khuẩn Gram dương so với các cephalosporin thế hệ 3 khác.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Usp
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Cefditoren
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.