
Thuốc Dimenhydrinat 50mg
Liên hệ
Thuốc Dimenhydrinat 50mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Dimenhydrinat , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc không kê đơn đã được Traphaco đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-26453-17) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén và được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Thuốc Dimenhydrinat 50mg
Thuốc Dimenhydrinat 50mg là thuốc gì?
Dimenhydrinat 50mg là thuốc thuộc nhóm thuốc kháng histamin H1 thế hệ thứ nhất, có tác dụng chống nôn, chống chóng mặt và an thần. Thuốc được sử dụng chủ yếu để phòng và điều trị các triệu chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt do say tàu xe, và điều trị triệu chứng nôn, chóng mặt trong bệnh Meniere và các rối loạn tiền đình khác.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dimenhydrinat | 50mg |
Chỉ định
- Phòng và điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt do say sóng, say khi đi tàu xe.
- Điều trị triệu chứng nôn, chóng mặt trong bệnh Meniere và các rối loạn tiền đình khác.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với dimenhydrinat, các thành phần khác của thuốc hoặc với các thuốc kháng histamin khác.
- Glaucom góc hẹp.
- Bí tiểu tiện liên quan đến bệnh lý ở niệu đạo - tuyến tiền liệt.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Buồn ngủ
- Đau đầu
- Hoa mắt, chóng mặt
- Mất phối hợp vận động
- Nhìn mờ
- Khô miệng và đường hô hấp
- Ù tai
Ít gặp:
- Chán ăn
- Táo bón hoặc ỉa chảy
- Bí đái, khó tiểu tiện
- Đánh trống ngực (nhịp tim nhanh)
- Hạ huyết áp
Hiếm gặp:
- Kích động, run, mất ngủ, co giật (thường ở trẻ em, đôi khi ở người lớn)
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Dimenhydrinat làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu và các barbiturat. Cần thận trọng khi dùng cùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác để tránh quá liều. Thuốc cũng làm tăng tác dụng của các thuốc kháng cholinergic. Khi dùng đồng thời với kháng sinh aminoglycosid hoặc các thuốc độc với tai khác, dimenhydrinat có thể làm che lấp các triệu chứng sớm của độc tính đối với thính giác.
Dược lực học
Dimenhydrinat là một thuốc kháng histamin H1 thế hệ thứ nhất, thuộc nhóm dẫn xuất ethanolamin có tác dụng gây ngủ và kháng muscarin mạnh. Thuốc tác dụng bằng cách cạnh tranh với histamin ở thụ thể H1. Ngoài tác dụng kháng histamin, dimenhydrinat còn có tác dụng kháng cholinergic, chống nôn và tác dụng an thần mạnh. Cơ chế chống nôn và chóng mặt chưa được biết rõ hoàn toàn, nhưng có thể liên quan đến việc giảm kích thích tiền đình và tác động lên vùng nhận cảm hóa học.
Dược động học
Dimenhydrinat hấp thu tốt sau khi uống hoặc tiêm. Tác dụng chống nôn thường bắt đầu ngay sau tiêm tĩnh mạch, trong vòng 15–30 phút sau khi uống, 30–45 phút sau khi đặt trực tràng và 20–30 phút sau tiêm bắp. Thời gian tác dụng từ 3–6 giờ sau khi dùng thuốc. Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể, qua được nhau thai, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Một lượng nhỏ dimenhydrinat được bài tiết vào sữa mẹ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống trọn viên thuốc với một ly nước đầy.
Liều dùng:
- Phòng say tàu xe: Uống liều đầu tiên 30 phút trước khi khởi hành.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 viên/lần (50-100mg), cách 4-6 giờ/lần khi cần, (không quá 8 viên/ngày).
- Trẻ em 6-12 tuổi: 1/2-1 viên/lần (25-50mg), cách 6-8 giờ/lần khi cần (không quá 3 viên/ngày).
- Trẻ em 2-6 tuổi: 1/4-1/2 viên/lần (12,5-25mg), cách 6-8 giờ/lần khi cần (không quá 1,5 viên/ngày).
- Điều trị triệu chứng bệnh Meniere: 25-50mg (1/2-1 viên) x 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc gây buồn ngủ.
- Tránh uống rượu hoặc dùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
- Cân nhắc kỹ khi dùng cho người táo bón mạn tính, tắc bàng quang, phì đại tiền liệt tuyến.
- Tác dụng chống nôn có thể gây trở ngại cho chẩn đoán viêm ruột thừa và che đậy các dấu hiệu nhiễm độc.
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Giãn đồng tử, đỏ mặt, sốt cao, kích động, ảo giác, lú lẫn, mất điều hòa, co giật, hôn mê, suy hô hấp, trụy tim mạch. Ở người lớn, liều 500mg trở lên có thể gây khó nói và khó nuốt, loạn tâm thần.
Điều trị: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Dimenhydrinat
Cơ chế tác dụng: Dimenhydrinat là một thuốc kháng histamin H1 thế hệ thứ nhất, có tác dụng gây ngủ và kháng muscarin mạnh. Thuốc cạnh tranh với histamin ở thụ thể H1.
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Chưa có nghiên cứu đầy đủ. Chỉ nên dùng khi thật cần thiết trong thai kỳ. Thuốc có thể ức chế tiết sữa và một lượng nhỏ được bài tiết vào sữa mẹ, cần cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
Bảo quản: Nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Traphaco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |