
Thuốc Diltiazem 60mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Diltiazem 60mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Stella Pharm, có thành phần chính là Diltiazem hydroclorid . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-27522-17. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén và được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Diltiazem 60mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Thuốc Diltiazem 60mg
Thuốc Diltiazem 60mg là thuốc gì?
Diltiazem 60mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn kênh canxi, được sử dụng trong điều trị và dự phòng cơn đau thắt ngực.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Diltiazem hydroclorid | 60mg |
Chỉ định:
Thuốc Diltiazem 60mg được chỉ định dùng trong điều trị và dự phòng cơn đau thắt ngực.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với diltiazem hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Rối loạn hoạt động nút xoang.
- Blốc nhĩ thất độ 2 và độ 3.
- Suy thất trái kèm theo sung huyết phổi.
- Nhịp tim chậm dưới 50 nhịp/phút.
- Phụ nữ cho con bú.
- Dùng đồng thời với dantrolen tiêm truyền.
- Kết hợp với ivabradin.
- Bệnh nhân hạ huyết áp nặng (huyết áp tâm thu dưới 90mmHg).
- Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp tính và sung huyết phổi trên X-quang phổi.
Tác dụng phụ:
Khi sử dụng thuốc Diltiazem 60mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Tần suất xảy ra tác dụng phụ có thể khác nhau giữa các bệnh nhân.
Tần suất | Hệ thống cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10) | Toàn thân | Phù ngoại vi |
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10) | Thần kinh | Nhức đầu, chóng mặt |
Tim | Block nhĩ thất (có thể là độ 1, độ 2 hoặc độ 3; blốc nhánh có thể xảy ra), đánh trống ngực | |
Mạch | Đỏ bừng | |
Tiêu hóa | Táo bón, khó tiêu, đau dạ dày, buồn nôn | |
Da và mô dưới da | Ban đỏ | |
Toàn thân | Khó chịu | |
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100) | Tâm thần | Căng thẳng, mất ngủ |
Tim | Nhịp tim chậm | |
Mạch | Hạ huyết áp thế đứng | |
Tiêu hóa | Nôn, tiêu chảy | |
Gan - mật | Tăng enzym gan (tăng AST, ALT, LDH, ALP) | |
(Các tác dụng phụ hiếm gặp và chưa biết khác được liệt kê đầy đủ trong hướng dẫn sử dụng) |
Dược lực học:
Diltiazem là thuốc chẹn kênh calci thuộc dẫn xuất của benzothiazepin. Thuốc hạn chế sự xâm nhập kênh chậm calci vào tế bào và do đó làm giảm sự phóng thích calci từ nơi dự trữ ở lưới cơ tương. Điều này dẫn đến giảm số lượng calci có sẵn trong tế bào, giảm tiêu thụ oxy của cơ tim. Thuốc làm tăng khả năng gắng sức và cải thiện tất cả các chỉ số của thiếu máu cơ tim cục bộ ở bệnh nhân đau thắt ngực. Diltiazem làm giãn động mạch vành lớn, nhỏ và làm giảm sự co thắt của cơn đau thắt ngực do co mạch (Prinzmetals) và đáp ứng với catecholamin nhưng ít có tác dụng trên mạch máu ngoại vi. Do đó không có khả năng phản xạ nhịp tim nhanh. Việc giảm nhẹ nhịp tim cùng với sự gia tăng cung lượng tim giúp cải thiện tưới máu cơ tim và làm cho tâm thất làm việc ít lại. Trong các nghiên cứu trên động vật, diltiazem bảo vệ cơ tim chống lại những ảnh hưởng của thiếu máu cục bộ và làm giảm các thiệt hại do nhận quá nhiều calci vào tế bào cơ tim trong quá trình tái tưới máu.
Dược động học:
Hấp thu: Diltiazem được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa sau khi uống nhưng bị chuyển hóa qua gan lần đầu nhiều dẫn đến sinh khả dụng khoảng 40%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 3-8 giờ uống 1 liều thuốc, tùy thuộc vào dạng bào chế.
Phân bố: Khoảng 80% diltiazem liên kết với protein huyết tương. Thuốc được tiết vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa nhiều ở gan, chủ yếu bởi cytochrom P450 isoenzym CYP3A4; một trong các chất chuyển hóa, desacetyldiltiazem, có hoạt tính 25-50% so với diltiazem.
Thời gian bán thải: Thời gian bán thải của diltiazem khoảng 3-8 giờ, tùy thuộc vào dạng bào chế.
Thải trừ: Khoảng 2-4% liều dùng được bài tiết vào nước tiểu dưới dạng không đổi và phần còn lại được bài tiết vào mật và nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa. Diltiazem và các chất chuyển hóa của nó ít bị thẩm tách.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Diltiazem 60mg được dùng bằng đường uống. Uống thuốc với một ly nước trước bữa ăn, uống nguyên vẹn viên thuốc, không được nhai, bẻ, nghiền.
Liều dùng:
- Người lớn: Liều thường dùng là một viên 60 mg x 3 lần/ngày. Tuy nhiên, đáp ứng của bệnh nhân có thể thay đổi và nhu cầu liều lượng có thể khác nhau đáng kể giữa các bệnh nhân. Nếu cần có thể tăng liều đến 360 mg/ngày. Liều cao hơn lên đến 480 mg/ngày đã được sử dụng có lợi ở một số bệnh nhân đặc biệt là trong đau thắt ngực không ổn định. Không có bằng chứng nào về việc giảm hiệu quả ở những liều cao này.
- Người cao tuổi và bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận: Liều khởi đầu khuyến cáo là một viên 60 mg x 2 lần/ngày. Nên đo nhịp tim thường xuyên cho các nhóm bệnh nhân này và không nên tăng liều nếu nhịp tim giảm xuống dưới 50 nhịp/phút.
- Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập. Vì vậy khuyến cáo không dùng diltiazem cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Cần theo dõi chặt chẽ đối với những bệnh nhân bị suy giảm chức năng tâm thất trái, nhịp tim chậm (nguy cơ trầm trọng) hoặc có blốc nhĩ thất độ 1 hay khoảng PR kéo dài được phát hiện trên điện tâm đồ (nguy cơ trầm trọng và hiếm khi blốc hoàn toàn).
- Tăng nồng độ diltiazem trong huyết tương có thể thấy ở người cao tuổi và bệnh nhân suy thận hoặc gan. Nên cẩn thận tuân thủ chống chỉ định, thận trọng và giám sát chặt chẽ, đặc biệt là nhịp tim khi bắt đầu điều trị.
- Trong trường hợp gây mê toàn thân, phải thông báo cho bác sĩ gây mê bệnh nhân đang dùng diltiazem.
- Điều trị bằng diltiazem có thể liên quan đến những thay đổi về tính khí, bao gồm trầm cảm.
- Diltiazem có tác dụng ức chế nhu động ruột.
- Cần theo dõi cẩn thận đối với bệnh nhân đái tháo đường tiềm ẩn hoặc rõ ràng do khả năng tăng glucose máu.
Tương tác thuốc:
Diltiazem có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn về các tương tác thuốc tiềm năng trước khi sử dụng Diltiazem 60mg, đặc biệt là khi bạn đang sử dụng các thuốc sau:
- Thuốc chống loạn nhịp
- Carbamazepin, ciclosporin, theophylin
- Thuốc đối kháng thụ thể H2 (cimetidin, ranitidin)
- Thuốc chống động kinh
- Thuốc chẹn alpha
- Dantrolen (tiêm truyền)
- Ivabradin
- Amiodaron, digoxin
- Các dẫn xuất nitrat
- Phenytoin
- Acetylsalicylat
- Chất cản quang tia X
- Rifampicin
- Lithi
- Statin
- Benzodiazepin (midazolam, triazolam)
- Corticosteroid (methylprednisolon)
- Thuốc gây mê
- Buspiron
- Clonidin
- Quinidin
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Hầu hết người bệnh uống diltiazem quá liều sẽ dẫn đến hạ huyết áp sau khoảng 8 giờ dùng thuốc. Nhịp tim chậm và blốc nhĩ thất từ độ 1 chuyển sang độ 3, có thể dẫn đến ngừng tim.
Điều trị: Nếu người bệnh đến sớm: Cần rửa dạ dày và uống than hoạt để giảm khả năng hấp thu diltiazem. Trong trường hợp hạ huyết áp có thể truyền calci gluconat và các thuốc dopamin, dobutamin hoặc isoprenalin. Trường hợp người bệnh bị nhịp tim chậm và blốc nhĩ thất mức độ cao có thể dùng atropin, isoprenalin. Nếu thất bại có thể phải đặt máy tạo nhịp tim.
Quên liều:
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thêm về Diltiazem hydroclorid (chưa đầy đủ):
Diltiazem hydroclorid là một thuốc chẹn kênh canxi, tác động lên cơ tim và mạch máu. Thông tin chi tiết hơn về dược lý, cơ chế tác động xin vui lòng tham khảo tài liệu chuyên ngành.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |