
Thuốc Dilatrend 6.25mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Dilatrend 6.25mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Roche, có thành phần chính là Carvedilol . Thuốc được sản xuất tại Thụy Sĩ và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-11871-11. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Dilatrend 6.25mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Thuốc Dilatrend 6.25mg
Thuốc Dilatrend 6.25mg là thuốc gì?
Dilatrend 6.25mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thuốc có dạng viên nén, mỗi viên chứa 6.25mg Carvedilol. Dilatrend được đóng gói trong hộp 3 vỉ x 10 viên, do công ty Roche sản xuất.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Carvedilol | 6.25mg |
Chỉ định
Dilatrend 6.25mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp nguyên phát, dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
- Bệnh mạch vành: Điều trị bệnh mạch vành, đau thắt ngực không ổn định và thiếu máu cục bộ cơ tim không biểu hiện triệu chứng.
- Suy tim mạn: Kết hợp với liệu pháp điều trị chuẩn để điều trị suy tim mạn ổn định, có triệu chứng, mức độ từ nhẹ đến nặng.
- Suy thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp: Điều trị dài ngày kết hợp với thuốc ức chế men chuyển và các liệu pháp khác.
Chống chỉ định
Dilatrend 6.25mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với Carvedilol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy tim mất bù/ không ổn định.
- Rối loạn chức năng gan có biểu hiện lâm sàng.
- Block nhĩ thất độ 2 và độ 3 (trừ khi đã được đặt máy tạo nhịp thường xuyên).
- Nhịp tim quá chậm (< 50 nhịp/phút).
- Hội chứng suy nút xoang (bao gồm block xoang nhĩ).
- Huyết áp thấp nặng (huyết áp tâm thu < 85mmHg).
- Choáng tim.
- Tiền sử co thắt phế quản hoặc hen.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Dilatrend 6.25mg (tần suất và mức độ nghiêm trọng có thể khác nhau tùy người):
Hệ thống cơ quan | Tác dụng phụ | Tần suất |
---|---|---|
Tuần hoàn | Suy tim, nhịp tim chậm, tăng thể tích tuần hoàn, quá tải tuần hoàn, block nhĩ thất, đau thắt ngực, hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, rối loạn tưới máu ngoại biên | Rất thường gặp đến Không thường gặp |
Thần kinh | Chóng mặt, nhức đầu, ngất, tiền ngất, suy nhược, trầm cảm | Rất thường gặp đến Không thường gặp |
Tiêu hóa | Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, đau bụng, táo bón, khô miệng | Thường gặp đến Hiếm gặp |
Hô hấp | Khó thở, phù phổi, hen phế quản (ở người có tiền sử), viêm phổi, viêm phế quản | Thường gặp |
Da | Phản ứng da (phát ban, viêm da, nổi mề đay, ngứa) | Không thường gặp |
Khác | Phù, đau, giảm thị lực, khô mắt, tăng cân, tăng Cholesterol, giảm kiểm soát đường huyết | Thường gặp |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng: Carvedilol là chất ức chế thụ thể adrenergic đa tác dụng, ức chế thụ thể α1, β1 và β2. Nó cũng có tác động bảo vệ mô và chống oxy hóa.
Tác dụng: Carvedilol làm giảm huyết áp bằng cách phối hợp giữa chẹn β và giãn mạch qua trung gian α1. Nó cũng cải thiện tình trạng thiếu máu cục bộ cơ tim và giảm nguy cơ tử vong ở bệnh nhân suy tim mạn.
Dược động học
Hấp thu:
Carvedilol hấp thu nhanh chóng sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong khoảng 1,5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 25%.
Phân phối:
Carvedilol gắn kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 95%).
Chuyển hóa:
Carvedilol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Các chất chuyển hóa có hoạt tính chẹn β và giãn mạch.
Thải trừ:
Khoảng 60% Carvedilol được bài tiết qua mật và phân. Chỉ khoảng 16% được bài tiết qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng và cách dùng Dilatrend 6.25mg phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Thông tin liều dùng tham khảo (chỉ mang tính chất minh họa, không thay thế lời khuyên của bác sĩ):
- Tăng huyết áp: Khởi đầu 12.5mg/ngày, có thể tăng dần lên tối đa 50mg/ngày.
- Bệnh mạch vành: Khởi đầu 12.5mg x 2 lần/ngày, có thể tăng dần lên tối đa 100mg/ngày.
- Suy tim mạn: Khởi đầu 3.125mg x 2 lần/ngày, tăng dần lên liều tối đa bệnh nhân dung nạp được (tối đa 50mg x 2 lần/ngày).
- Suy thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp: Khởi đầu 6.25mg, tăng dần lên liều tối đa bệnh nhân dung nạp được (tối đa 25mg x 2 lần/ngày).
Cách dùng: Uống trọn viên thuốc với một ly nước đầy.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Cần thận trọng khi dùng Dilatrend 6.25mg trong các trường hợp:
- Suy tim sung huyết mạn tính
- Suy thận
- Suy thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp
- Nhịp tim chậm
- Đau thắt ngực biến đổi Prinzmetal
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
- Đái tháo đường
- Bệnh mạch máu ngoại vi và hiện tượng Raynaud’s
- Nhiễm độc tuyến giáp
- U tế bào ưa crôm
- Quá mẫn
- Phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên da
- Bệnh vẩy nến
Xử lý quá liều
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: hạ huyết áp trầm trọng, nhịp tim chậm, suy tim, sốc tim, ngừng tim, khó thở, co thắt phế quản, nôn, rối loạn ý thức, co giật. Nếu nghi ngờ quá liều, cần liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Uống thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không uống liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thông tin thêm về Carvedilol
Carvedilol là một thuốc chẹn beta không chọn lọc với tác dụng giãn mạch. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn tác động của adrenaline và noradrenaline lên tim và mạch máu, giúp làm giảm huyết áp, nhịp tim và sức cản mạch máu.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Roche |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Carvedilol |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Thụy Sĩ |
Thuốc kê đơn | Có |