
Thuốc Dilatrend 25mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Dilatrend của thương hiệu Roche là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Thụy Sĩ, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Thuốc Dilatrend được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-11873-11, và đang được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Carvedilol - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Thuốc Dilatrend
Thuốc Dilatrend là thuốc gì?
Dilatrend là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, chứa hoạt chất Carvedilol. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý tim mạch và huyết áp.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Carvedilol | 25mg |
Chỉ định
- Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp nguyên phát, có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với thuốc hạ huyết áp khác.
- Bệnh mạch vành: Điều trị bệnh mạch vành, bao gồm đau thắt ngực không ổn định và thiếu máu cục bộ cơ tim không biểu hiện triệu chứng.
- Suy tim mạn: Điều trị suy tim mạn ổn định, có triệu chứng mức độ từ nhẹ đến nặng, kết hợp với các liệu pháp điều trị chuẩn (thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu, có hoặc không kèm theo digitalis).
- Suy thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp: Điều trị dài ngày cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim có biến chứng suy thất trái (LVEF ≤ 40% hoặc chỉ số co bóp thành tâm thất ≤ 1,3), kết hợp với thuốc ức chế men chuyển và các liệu pháp khác.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với carvedilol hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Suy tim NYHA Class IV với tình trạng ứ dịch hoặc quá tải rõ rệt cần điều trị co bóp tĩnh mạch.
- Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính có tắc nghẽn phế quản.
- Rối loạn chức năng gan đáng kể về mặt lâm sàng.
- Hen phế quản.
- Block AV độ II hoặc III (trừ khi đặt máy tạo nhịp tim vĩnh viễn).
- Nhịp tim chậm nghiêm trọng (<50 bpm).
- Hội chứng xoang bệnh (bao gồm block nhĩ-thất).
- Sốc tim.
- Hạ huyết áp nghiêm trọng (huyết áp tâm thu < 85 mmHg).
- Đau thắt ngực Prinzmetal.
- U thực bào không được điều trị.
- Nhiễm toan chuyển hóa.
- Rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi nghiêm trọng.
- Điều trị đồng thời qua đường tĩnh mạch với verapamil hoặc diltiazem.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Huyết học: Thiếu máu
- Hệ tuần hoàn: Suy tim, nhịp tim nhanh, tăng thể tích tuần hoàn, quá tải tuần hoàn.
- Thị giác: Giảm thị giác, khô mắt, kích ứng mắt.
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, đau bụng.
- Hệ hô hấp: Viêm phổi
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Hệ tuần hoàn: Block nhĩ thất, đau thắt ngực.
- Hệ tiêu hóa: Táo bón
Hướng dẫn xử trí: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Giảm tác dụng: Rifampicin có thể giảm nồng độ huyết tương của carvedilol.
Tăng tác dụng: Carvedilol có thể tăng tác dụng của thuốc chống đái tháo đường, thuốc chẹn kênh calci, digoxin. Cimetidin làm tăng tác dụng và khả dụng sinh học của carvedilol.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn cụ thể.
Dược lực học
Carvedilol là chất ức chế thụ thể adrenergic đa tác dụng với các đặc tính ức chế thụ thể alpha-1, beta-1 và beta-2. Thuốc làm giảm nhịp tim nhanh và giảm huyết áp.
Dược động học
Hấp thu: Carvedilol được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 25%.
Phân bố: Carvedilol rất ưa mỡ. Liên kết với protein huyết tương khoảng 98-99%.
Chuyển hóa: Carvedilol được chuyển hóa chủ yếu ở gan.
Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình khoảng 6 giờ. Thải trừ chủ yếu qua mật và bài tiết qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống thuốc.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được kê đơn phù hợp. Thông tin liều dùng tham khảo được nêu chi tiết trong phần "Chỉ định" ở trên.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy tim sung huyết điều trị với digitalis, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
- Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường.
- Ngừng điều trị khi thấy dấu hiệu thương tổn gan.
- Sử dụng thận trọng ở người có bệnh mạch máu ngoại biên, người bệnh gây mê, người có tăng năng tuyến giáp.
- Tránh ngừng thuốc đột ngột.
- Cân nhắc nguy cơ loạn nhịp tim khi dùng đồng thời với thuốc mê hoặc thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.
Xử lý quá liều
Trong trường hợp quá liều, cần liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu hoặc cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Carvedilol
(Không có thông tin bổ sung thêm về Carvedilol ngoài những thông tin đã được đề cập ở trên.)
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Roche |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Carvedilol |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Thụy Sĩ |
Thuốc kê đơn | Có |