Thuốc Diclofenac 75 Uphace

Thuốc Diclofenac 75 Uphace

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Diclofenac 75 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Uphace, có thành phần chính là Diclofenac natri . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-23083-15. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Diclofenac 75, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:01

Mô tả sản phẩm


Thuốc Diclofenac 75mg

Thuốc Diclofenac 75mg là thuốc gì?

Thuốc Diclofenac 75mg là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất Diclofenac natri với hàm lượng 75mg. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt mạnh.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Diclofenac natri 75mg

Chỉ định:

  • Điều trị dài ngày viêm khớp mạn tính, thoái hóa khớp.
  • Viêm khớp dạng thấp (liều dùng cần được điều chỉnh)

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với diclofenac, aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác (có tiền sử hen suyễn, viêm mũi, mày đay sau khi dùng aspirin).
  • Loét dạ dày tiến triển.
  • Hen suyễn hoặc co thắt phế quản.
  • Chảy máu đường tiêu hóa.
  • Suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
  • Đang dùng thuốc chống đông coumarin.
  • Suy tim sung huyết.
  • Giảm thể tích tuần hoàn.
  • Tốc độ lọc cầu thận < 30 ml/phút.
  • Bệnh mô liên kết (nguy cơ viêm màng não vô khuẩn).

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100):

  • Toàn thân: Nhức đầu, bồn chồn.
  • Tiêu hóa: Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu.
  • Gan: Tăng transaminase.
  • Tai: Ù tai.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Phù, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), sốc phản vệ, viêm mũi, mày đay.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, loét tiến triển, nôn máu, ỉa máu, ỉa chảy lẫn máu.
  • Hệ thần kinh: Buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích.
  • Da: Mày đay.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản.
  • Mắt: Nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Toàn thân: Phù, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc.
  • Hệ thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
  • Gan: Rối loạn co bóp túi mật, test chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan (vàng da, viêm gan).
  • Tiết niệu: Viêm bàng quang, đái máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc:

Diclofenac có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Cần báo cho bác sĩ biết tất cả các thuốc bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng.

Một số tương tác thuốc quan trọng bao gồm:

  • Thuốc chống đông (tăng nguy cơ chảy máu)
  • Aspirin hoặc glucocorticoid (giảm nồng độ diclofenac)
  • Lithi (tăng nồng độ lithi)
  • Digoxin (tăng nồng độ digoxin)
  • Methotrexat (tăng độc tính methotrexat)

Dược lực học:

Diclofenac, dẫn chất của acid phenylacetic, là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase, làm giảm sự tạo thành prostaglandin, prostacyclin và thromboxan – những chất trung gian của quá trình viêm. Diclofenac cũng điều hòa con đường lipoxygenase và sự kết tụ tiểu cầu.

Dược động học:

Diclofenac được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống. Thuốc được hấp thu nhanh hơn nếu uống lúc đói. Diclofenac gắn kết mạnh với protein huyết tương (chủ yếu là albumin). Khoảng 50% liều uống được chuyển hóa qua gan lần đầu. Nửa đời trong huyết tương khoảng 1-2 giờ. Khoảng 60% liều dùng được thải qua thận dưới dạng chất chuyển hóa, phần còn lại thải qua mật và phân.

Liều lượng và cách dùng:

Thuốc Diclofenac 75mg dùng đường uống, nuốt nguyên viên với nước. Uống sau khi ăn.

Liều dùng cần được bác sĩ xác định tùy theo tình trạng bệnh và đáp ứng của từng người. Liều thông thường:

  • Thoái hóa khớp: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
  • Điều trị dài ngày: 1 viên/lần/ngày (không nên dùng liều cao hơn).
  • Viêm khớp dạng thấp: 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Điều trị dài ngày có thể giảm xuống 1 viên/ngày nếu cần.

Lưu ý: Thông tin liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.
  • Suy thận, suy gan, lupus ban đỏ hệ thống.
  • Tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Tiền sử bệnh gan (cần theo dõi chức năng gan định kỳ).
  • Nhiễm khuẩn.
  • Tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.

Xử lý quá liều:

Ngộ độc cấp diclofenac biểu hiện chủ yếu là các tác dụng phụ nặng lên. Biện pháp xử trí bao gồm gây nôn hoặc rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc. Gây lợi tiểu cần được thực hiện thận trọng và theo dõi chặt chẽ cân bằng nước điện giải.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin về Diclofenac natri:

Diclofenac natri là một dẫn xuất của acid phenylacetic, thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Nó hoạt động bằng cách ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), dẫn đến giảm sản xuất prostaglandin, những chất trung gian gây viêm, đau và sốt.

Bảo quản:

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Đây chỉ là thông tin tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Uphace
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.