Thuốc Di-Ansel 8

Thuốc Di-Ansel 8

Liên hệ

Thuốc Di-Ansel 8 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu RESANTIS, có thành phần chính là Paracetamol, Codein . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-21747-14. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Di-Ansel 8, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14

Mô tả sản phẩm


Thuốc Di-Ansel 8

Thuốc Di-Ansel 8 là thuốc gì?

Di-Ansel 8 là thuốc giảm đau hạ sốt, được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol hay ibuprofen (đơn độc) không có hiệu quả, có hoặc không kèm nóng sốt.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Paracetamol 500mg
Codein 8mg

Chỉ định:

  • Giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình (đau đầu, đau nhức cơ bắp, đau xương, đau khớp, đau lưng, đau cột sống, đau răng, đau bụng kinh, đau thần kinh, đau do cảm cúm, viêm họng hay mũi xoang, đau do chấn thương, bong gân, đau sau phẫu thuật (trừ phẫu thuật ở đầu, bụng)) khi các thuốc giảm đau khác không hiệu quả.
  • Có hoặc không kèm nóng sốt.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan và bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (do có paracetamol).
  • Suy hô hấp, hen phế quản (do có codein).
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
  • Trẻ em từ 0 đến 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan hoặc thủ thuật nạo VA.

Tác dụng phụ:

Liên quan đến codein (tần suất không rõ):

  • Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt.
  • Hô hấp: Khó thở.
  • Toàn thân: Phản ứng quá mẫn (ngứa, mề đay, phát ban).
  • Tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, nôn, đau bụng cấp tính (đặc biệt ở người đã qua phẫu thuật túi mật).

Liên quan đến paracetamol:

  • Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000): Phát ban hoặc đỏ da, hoặc phản ứng dị ứng (sưng mặt hoặc cổ, khó thở kèm hạ huyết áp).
  • Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000): Thay đổi kết quả xét nghiệm máu.

Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Liên quan đến codein:

  • Ức chế men cytochrom P450, làm giảm chuyển hóa cyclosporin.
  • Dùng kèm thuốc giảm đau, thuốc ngủ, thuốc chống loạn thần, thuốc giải lo âu hoặc chất gây trầm cảm (kể cả rượu) có thể tăng thêm trầm cảm.
  • Dùng chất chống tiết cholin có thể gây liệt ruột.

Liên quan đến paracetamol:

  • Dùng chung với thuốc kháng đông (warfarin) làm tăng tác dụng của thuốc kháng đông.

Dược lực học:

  • Paracetamol: Giảm đau ngoại biên và hạ sốt (ATC: N02BE01).
  • Codein: Giảm đau trung ương, tác dụng yếu (ATC: N02AA59). Tác dụng giảm đau do chuyển hóa thành morphin.

Dược động học:

  • Paracetamol: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, tác dụng trong vòng 1 giờ, phân bố vào mô và dịch cơ thể. Chuyển hóa ở gan, thải trừ chủ yếu qua thận.
  • Codein: Thời gian bán thải 2-4 giờ. Chuyển hóa ở gan, thải trừ ở thận. Qua nhau thai, một lượng nhỏ qua hàng rào máu não.
  • Không có tương tác trong hấp thu, phân bố, thải trừ giữa paracetamol và codein.

Liều lượng và cách dùng:

Đường uống.

Người lớn: Mỗi lần 1-2 viên, mỗi ngày 2-4 lần (khoảng cách 4-6 giờ, không quá 8 viên/ngày).

Trẻ em 12-18 tuổi: Mỗi lần 1 viên, cách 6 giờ (tối đa 8 viên/ngày).

Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo.

Suy thận nặng: Khoảng cách giữa các lần uống thuốc phải dài hơn 8 giờ.

Liều dùng chỉ mang tính tham khảo, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Không dùng rượu.
  • Thận trọng với bệnh nhân có bệnh gan, thận, bệnh đường hô hấp (bao gồm hen), sung huyết phế quản, phẫu thuật túi mật.
  • Không khuyến cáo cho trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Codein chỉ dùng liều thấp nhất, thời gian ngắn nhất.
  • Cảnh báo bệnh nhân về dấu hiệu phản ứng da nghiêm trọng (SJS, TEN, Lyell, AGEP).

Xử lý quá liều:

Paracetamol: Rửa dạ dày, dùng N-acetylcystein.

Codein: Ức chế hô hấp, buồn ngủ, phát ban. Rửa dạ dày, dùng naloxon (trường hợp nặng).

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt, nếu gần liều kế tiếp thì bỏ qua và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về thành phần:

Paracetamol: Thuốc giảm đau và hạ sốt tác động ngoại vi.

Codein: Thuốc giảm đau trung ương, tác dụng yếu. Chuyển hóa thành morphin để phát huy tác dụng giảm đau.

Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu RESANTIS
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.