Thuốc Di-Angesic 30

Thuốc Di-Angesic 30

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VD-24885-16 là số đăng ký của Thuốc Di-Angesic 30 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Tv.Pharm, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Paracetamol, Codein , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Di-Angesic 30 được sản xuất thành Viên nang cứng và đóng thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:07

Mô tả sản phẩm


Thuốc Di-Angesic 30

Thuốc Di-Angesic 30 là thuốc gì?

Di-Angesic 30 là thuốc giảm đau hạ sốt, chứa Paracetamol và Codein, được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi để giảm đau cấp tính mức độ trung bình.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 1 viên)
Paracetamol 500mg
Codein 30mg

Chỉ định

Giảm đau cấp tính mức độ trung bình ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi trong các trường hợp: nhức đầu, đau răng, đau khớp, đau cơ, đau do chấn thương hoặc sau mổ, đau bụng kinh.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy hô hấp cấp.
  • Suy gan, suy thận nặng.
  • Nguy cơ liệt ruột, trướng bụng, bệnh tiêu chảy cấp (như viêm đại tràng loét hoặc viêm đại tràng do kháng sinh).
  • Các bệnh kèm tăng áp lực nội sọ hoặc chấn thương sọ não.
  • Bệnh nhân hôn mê.
  • Người bệnh thuộc loại chuyển hóa cực nhanh codein (đã biết).
  • Giảm đau cho trẻ em dưới 18 tuổi thực hiện cắt amidan, nạo VA để điều trị cơn ngừng thở khi ngủ.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Mẹ cho con bú.

Tác dụng phụ

Paracetamol

Tần suất Tác dụng phụ
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
  • Da: Ban
  • Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn
  • Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu
  • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
  • Da: Hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Codein

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100)
  • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón
  • Tiết niệu: Bí tiểu, tiểu ít
  • Tim mạch: Mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
  • Phản ứng dị ứng: Ngứa, mày đay
  • Thần kinh: Suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn
  • Tiêu hóa: Đau dạ dày, co thắt ống mật
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
  • Dị ứng: Phản ứng phản vệ
  • Thần kinh: Ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật
  • Tim mạch: Suy tuần hoàn
  • Khác: Đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi
  • Nghiện thuốc: Có thể gây nghiện thuốc khi dùng liều cao và kéo dài.

Tương tác thuốc

Paracetamol

Liều cao và kéo dài có thể làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin. Uống nhiều rượu làm tăng độc tính gan. Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid làm tăng độc tính gan. Colestyramin làm giảm hấp thu. Probenecid làm giảm đào thải.

Codein

Tác dụng giảm đau tăng khi phối hợp với aspirin và paracetamol, nhưng giảm khi dùng với quinidin. Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporin. Nguy cơ tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương khi dùng đồng thời với các thuốc opioid khác, rượu, thuốc gây mê, thuốc an thần, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc ức chế MAO, và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.

Dược lực học

Paracetamol

Giảm đau, hạ sốt. Không có tác dụng chống viêm. Tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp.

Codein

Giảm đau nhẹ và vừa, giảm ho (tác dụng lên trung tâm gây ho ở hành não). Tác dụng giảm đau có thể là do chuyển hóa thành morphin. Gây giảm nhu động ruột.

Dược động học

Paracetamol

Hấp thu: Nhanh chóng và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong 30-60 phút. Phân bố: Phân bố nhanh và đồng đều trong hầu hết các mô. Thải trừ: Nửa đời huyết tương 1,25-3 giờ. Đào thải chủ yếu qua nước tiểu sau khi liên hợp ở gan.

Codein

Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong máu đạt sau 1 giờ. Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan thành morphin. Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua thận. Nửa đời thải trừ 3-4 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1-2 viên/lần, cách 6 giờ/lần. Không quá 8 viên/ngày.

Đường dùng: Uống.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Paracetamol: Thận trọng với người suy gan, suy thận, nghiện rượu, suy dinh dưỡng, mất nước, thiếu máu. Tránh uống rượu. Phản ứng da nghiêm trọng (Stevens-Johnson, TEN, AGEP, Lyell) tuy hiếm nhưng có thể xảy ra.

Codein: Thận trọng với người hen suyễn, khí phế thũng, suy nhược, sau mổ lồng ngực/bụng. Nguy cơ nhờn thuốc và nghiện thuốc khi dùng kéo dài. Thận trọng khi dùng cho người già, đau bụng cấp, suy giáp, bệnh Addison, phì đại lành tính tuyến tiền liệt, hẹp niệu đạo. Chỉ dùng cho trẻ em trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác không hiệu quả.

Xử lý quá liều

Paracetamol

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng, methemoglobin máu, kích thích/ức chế thần kinh trung ương, thương tổn gan, suy thận.

Xử trí: Rửa dạ dày, dùng N-acetylcystein (uống hoặc tiêm tĩnh mạch) hoặc methionin.

Codein

Triệu chứng: Suy hô hấp, lơ mơ, hôn mê, mềm cơ.

Xử trí: Hồi phục hô hấp, dùng naloxon (tiêm tĩnh mạch).

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về thành phần

Paracetamol (Acetaminophen)

Là chất giảm đau hạ sốt hiệu quả, có thể thay thế aspirin nhưng không có tác dụng chống viêm. Chuyển hóa chủ yếu qua phản ứng liên hợp sulfat và glucuronid. Quá liều có thể gây độc gan.

Codein

Là dẫn chất của morphin, có tác dụng giảm đau và giảm ho. Hấp thu tốt qua đường uống. Ít gây táo bón và ức chế hô hấp hơn morphin. Có thể gây nghiện khi dùng liều cao và kéo dài.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Tv.Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.